Cho hình chóp \(S.ABC\) có tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), \(AB = a\), \(AC = 2a\), \(SA\) vuông góc với đáy và \(SA = 3a\). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) bằng
Cho hình chóp \(S.ABC\) có tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), \(AB = a\), \(AC = 2a\), \(SA\) vuông góc với đáy và \(SA = 3a\). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) bằng
A. \(6{a^3}\).
Quảng cáo
Trả lời:
Ta có: \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SA\)\( = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}.AB.AC.SA\)\( = \frac{1}{6}a.2a.3a\)\( = {a^3}\).a
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(P(X) = 0,306\).
Lời giải
Gọi \(A\) là biến cố "Minh được tham gia"; \(B\) là biến cố "Hùng được tham gia cuộc thi"; \(X\) là biến cố "Cả hai bạn được tham gia cuộc thi".
Vì \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập và \(P(X) = P(A) \cdot P(B) = 0,45 \cdot 0,68 = 0,306\).
Chọn A.
Câu 2
A. \[P = {x^{\frac{1}{{12}}}}\].
Lời giải
\(P = {x^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[4]{x} = {x^{\frac{1}{3}}}.{x^{\frac{1}{4}}} = {x^{\frac{7}{{12}}}}\).
Câu 3
A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
B. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.
C. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập
B. Hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố đối nhau
C. Hợp của hai biến cố \(A\) và \(B\) bằng không gian mẫu
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(6\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
An và Bình cùng thi ném bóng vào rổ, việc ném trước hay sau là ngẫu nhiên. Kết quả của các lần ném được cho bởi bảng sau:
Ném trước
Ném sau
Vào
Không vào
Vào
Không vào
An
25
5
22
8
Bình
23
7
28
2
Gọi \(A\) là biến cố "An ném vào rổ” và \(B\) là biến cố "Bình ném vào rổ". Khi đó:
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
An và Bình cùng thi ném bóng vào rổ, việc ném trước hay sau là ngẫu nhiên. Kết quả của các lần ném được cho bởi bảng sau:
|
|
Ném trước |
Ném sau |
||
|
|
Vào |
Không vào |
Vào |
Không vào |
|
An |
25 |
5 |
22 |
8 |
|
Bình |
23 |
7 |
28 |
2 |
Gọi \(A\) là biến cố "An ném vào rổ” và \(B\) là biến cố "Bình ném vào rổ". Khi đó:
a) Xác suất để An ném trước mà vào rổ là \(\frac{{25}}{{30}}\).
b) Xác suất để An ném sau mà vào rổ là \(\frac{{22}}{{30}}\).
c) Xác suất để An ném vào rổ là \(\frac{{47}}{{120}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \[y = {\log _2}x + 1\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
