Quảng cáo
Trả lời:
A
A. Very few: rất ít, mang ý phủ định (hầu như không có). Phù hợp với "the hall was almost empty".
B. A few: một vài, mang ý khẳng định (có đủ để coi là một số).
C. Several: một số lượng đáng kể
D. Quite a few: khá nhiều
=> Very few parents joined the survey on uniforms; the hall was almost empty.
Dịch: Rất ít phụ huynh tham gia khảo sát về đồng phục.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
B
Động từ "know" là stative verb (động từ chỉ trạng thái) => không được chia ở dạng tiếp diễn (progressive/continuous): had been knowing
Thay vào đó, ta nên dùng thì quá khứ hoàn thành đơn: hadn't known Hisham for very long.
Câu sửa: Although I hadn’t known Hisham for very long, we were already really good friends.
Dịch: Mặc dù tôi chưa quen Hisham lâu, nhưng chúng tôi đã là những người bạn rất thân thiết rồi.
Câu 2
Lời giải
A
A. calm /kɑːm/: bình tĩnh, điềm tĩnh
B. wild /waɪld/: hoang dã; dữ dội, không kiểm soát
C. excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/: phấn khích, kích động
D. frenzied /ˈfren.ziːd/: cuồng loạn, điên cuồng
=> hysterical /hɪˈster.ɪ.kəl/: hoảng loạn, kích động đến mất kiểm soát >< calm
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.