Quảng cáo
Trả lời:
D
A. junior: cấp dưới, trẻ hơn
B. small: nhỏ
C. little: nhỏ
D. petty crime/theft là cụm từ chính xác để chỉ các tội phạm nhỏ, vặt vãnh, không nghiêm trọng.
=> Nobody ever bothers to report being pickpocketed. They think the police are too busy to deal with such petty crimes.
Dịch: Chẳng ai buồn báo cáo việc bị móc túi cả. Họ nghĩ cảnh sát quá bận rộn để xử lý những tội phạm vặt vãnh như vậy.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
B
Động từ "know" là stative verb (động từ chỉ trạng thái) => không được chia ở dạng tiếp diễn (progressive/continuous): had been knowing
Thay vào đó, ta nên dùng thì quá khứ hoàn thành đơn: hadn't known Hisham for very long.
Câu sửa: Although I hadn’t known Hisham for very long, we were already really good friends.
Dịch: Mặc dù tôi chưa quen Hisham lâu, nhưng chúng tôi đã là những người bạn rất thân thiết rồi.
Câu 2
Lời giải
A
A. calm /kɑːm/: bình tĩnh, điềm tĩnh
B. wild /waɪld/: hoang dã; dữ dội, không kiểm soát
C. excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/: phấn khích, kích động
D. frenzied /ˈfren.ziːd/: cuồng loạn, điên cuồng
=> hysterical /hɪˈster.ɪ.kəl/: hoảng loạn, kích động đến mất kiểm soát >< calm
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.