Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau:

Biết rằng các cá thể ở độ tuổi 5, 6, 7 là thuộc nhóm đang sinh sản.
Nhận xét nào sau đây được rút ra từ lần đánh bắt này là đúng?
Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.
Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
Vùng B đang được khai thác một cách hợp lí.
Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Các mẻ lưới đánh bắt ở từng vùng phản ánh tình trạng quần thể cá hiện tại: Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi trẻ, đại diện cho quần thể đang phát triển. Quần thể ở vùng B có dạng tháp tuổi ổn định. Quần thể ở vùng C có dạng tháp tuổi suy thoái.
A. Sai. Vì quần thể ở vùng C phải là quần thể có mật độ cao nhất do tỉ lệ nhóm trước sinh sản rất ít, nhóm sau sinh sản rất đông chứng tỏ sức sinh sản của quần thể giảm. Điều này thường xảy ra khi mật độ quần thể quá cao.
B. Sai. Vì quần thể ở vùng C là dạng suy thoái nên tốc độ tăng trưởng thường chậm nhất trong 3 vùng.
C. Đúng. Vì vùng B đang được khai thác một cách hợp lí, do đó, quần thể có dạng tháp ổn định.
D. Sai. Vì mật độ cá thể trong quần thể vùng C cao nên muốn giúp quần thể ở vùng C phát triển ổn định cần đánh bắt các con ở độ tuổi trưởng thành để làm giảm mật độ chứ không nên thả thêm cá vào, sẽ càng tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án:
A – hoa đỏ >> a – hoa trắng
P: Dùng colchicine F1: AAaa.
Tỉ lệ giao tử aa ở F2 chiếm tỉ lệ là:
Cây hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ là:
Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là:
Câu 2
a) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
b) Sự thay đổi thành phần kiểu gene ở F2 có thể do di – nhập gene.
c) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.
Lời giải
Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Sai, d – Đúng
|
TPKG |
Thế hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
|
AA |
7/10 |
16/25 |
3/10 |
1/4 |
4/9 |
|
Aa |
2/10 |
8/25 |
4/10 |
2/4 |
4/9 |
|
aa |
1/10 |
1/25 |
3/10 |
1/4 |
1/9 |
|
Tổng số allele |
A = 0,8; a = 0,2 |
A = 0,8; a = 0,2 |
A = 0,5; a = 0,5 |
A = 0,5; a = 0,5 |
A = 2/3; a = 1/3 |
Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:
a) Đúng. Ta thấy từ P → F1, F2 → F3 tần số allele không đổi; F1, F3 cân bằng di truyền nên quần thể này ngẫu phối.
b) Đúng. Di – nhập gene có thể làm thay đổi tần số allele.
c) Sai. Nếu các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không có khả năng sinh sản thì F4 sẽ không thể có kiểu hình trội.
Ngược lại: Nếu các cá thể aa ở F2 không có khả năng sinh sản: F3: 1/3 AA : 2/3 Aa → Tần số allele A = 2/3; a = 1/3 → Ngẫu phối được F4: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa. Vậy quần thể tại F3 chịu tác động của chọn lọc (những cá thể mang kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản).
d) Đúng. Giả sử kiểu gene aa không có khả năng sinh sản, tỉ lệ cá thể ở F4 tham gia quá trình sinh sản là 1/2 AA : 1/2 Aa có tần số allele: 3/4A : 1/4a → Tỉ lệ kiểu hình lặn ở F5 là (1/4)2 = 1/16.
Câu 3
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:
| Thể đột biến | 1 | 2 | 3 | 4 |
| Số lượng nhiễm sắc thể | 36 | 23 | 48 | 25 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. gene đánh dấu.
B. gene ngoài nhân.
C. gene điều hoà.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
b) Các chú thích trên hình là các thành phần của hệ dẫn truyền tim: (1) Nút xoang nhĩ, (3) nút nhĩ thất, (5) bó His, (2) nhánh bó His và (4) mạng lưới Purkinje.
c) Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Caroten.
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
