Câu hỏi:

18/12/2025 5 Lưu

Một tổ có \[10\] học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra \[2\] học sinh từ tổ đó để giữ hai chức vụ tổ trưởng và tổ phó.

A. \(A_{10}^2\).       
B. \(C_{10}^2\).      
C. \(A_{10}^8\).            
D. \({10^2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn ra \[2\] học sinh từ một tổ có \[10\] học sinh và phân công giữ chức vụ tổ trưởng, tổ phó là một chỉnh hợp chập \[2\] của 10 phần tử. Số cách chọn là \[A_{10}^2\] cách.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Số trung bình của mẫu số liệu là \(24501,3\).
Đúng
Sai
b) Mốt của mẫu số liệu là \(20120\).
Đúng
Sai
c) Trung vị của mẫu số liệu là \(21315\).
Đúng
Sai
d) Nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận động Mỹ Đình thì mốt của mẫu số liệu không thay đổi.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Sai: Số trung bình của mẫu số liệu là

\(\overline x  = \frac{{20120 + 21315 + 23405 + 20120 + 37546}}{5} = 24501,2\)

b) Đúng: Giá trị \(20120\) có tần số xuất hiện nhiều nhất do đó mốt của mẫu số liệu là \({M_o} = 20120\)

c) Đúng: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm \(20120\,\,\,20120\,\,\,21315\,\,\,23405\,\,\,37546\).Trung vị của mẫu số liệu là \({M_e} = 21315\)

d) Đúng: Nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận động Mỹ Đình. Khi đó sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm \(20120\,\,\,20120\,\,\,21315\,\,\,23405\,\,\,\).

Mốt của mẫu số liệu là \({M_o} = 20120\)

Lời giải

Sắp xếp các giá trị này theo thứ tự không giảm:

\[7\;\;\;\;\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;11\;\;\;\;\;\;\;13\;\;\;\;\;\;\;15\;\;\;\;\;\;\;18\;\;\;\;\;\;\;19\;\;\;\;\;\;\;20\;\;\;\;\;\;\;22\]

Vì \(n = 9\) là số lẻ nên \({Q_2}\) là giá trị ở chính giữa: \({Q_2} = 15\)

Ta tìm \({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\):

\[7\;\;\;\;\,\,\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;\;11\;\;\;\;\;\;\;13\].

và ta tìm được \({Q_1} = \left( {8 + 11} \right):2 = 9,5\).

Ta tìm \({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\):

\[18\;\;\;\;\;\;\;19\;\;\;\;\;\;\;20\;\;\;\;\;\;\;22\].

và tìm được \({Q_3} = \left( {19 + 20} \right):2 = 19,5\).

Vậy khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu là: \({\Delta _Q} = 19,5 - 9,5 = 10\).

Câu 3

A. \(1.\)                      
B. \( - 1.\)                 
C. \({2^8}.\)                                  
D. \(2.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\sqrt 2 \).            
B. \(\sqrt {10} \).     
C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).                              
D. \(\frac{{\sqrt {10} }}{{10}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({y^2} = 2x\).      
B. \({y^2} = 4x\).    
C. \(y = 4{x^2}\).                    
D. \({y^2} = 8x\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[( - 6; - 2)\].         
B. \[( - 1; - 1)\].       
C. \[\left( {3;1} \right)\].           
D. \[\left( {0;0} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP