Giả sử có chín bông hoa khác nhau và bốn lọ hoa khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách cắm chín bông hoa đó vào bốn lọ đã cho. (mỗi lọ được cắm một bông)?
Giả sử có chín bông hoa khác nhau và bốn lọ hoa khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách cắm chín bông hoa đó vào bốn lọ đã cho. (mỗi lọ được cắm một bông)?
A. \[350.\].
B. \[30240.\].
C. \[126.\].
D. \[210.\]
Quảng cáo
Trả lời:
Số cách xếp chín bông hoa khác nhau vào bốn lọ hoa khác nhau là một chỉnh hợp chập 4 của 9 phần tử. Suy ra có \(A_9^4 = 3024\) cách.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng: Trên giá sách có \(4 + 5 + 6 = 15\) quyển sách.
Lấy \(1\) quyển tùy ý từ \(15\) quyển nên có 15 cách lấy.
b) Đúng: Lấy một quyển sách Toán hoặc Vật lý từ giá sách.
Lấy một quyển Toán: có 4 cách lấy.
Lấy một quyển Vật lý: có 5 cách lấy
Việc lấy sách được hoàn thành bởi một trong hai hành động trên nên theo quy tắc cộng có \(4 + 5 = 9\) cách lấy.
c) Sai: Lấy hai quyển sách gồm Toán và Hóa học từ giá sách.
Lấy một quyển Toán: có \(4\) cách lấy.
Lấy một quyển Hóa học: có 6 cách lấy.
Việc lấy sách được hoàn thành bởi liên tiếp hai hành động trên nên theo quy tắc nhân có \(4.{\rm{6}} = 24\) cách lấy.
d) Đúng: Lấy ba quyển sách có đủ ba môn học từ giá sách.
Lấy một quyển Toán: có \(4\) cách lấy.
Lấy một quyển Vật lý: có 5 cách lấy
Lấy một quyển Hóa học: có 6 cách lấy.
Việc lấy sách được hoàn thành bởi liên tiếp ba hành động trên nên theo quy tắc nhân có \(4.5.{\rm{6}} = 120\) cách lấy.
Lời giải
Ta có: \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m\\x = m + 3\end{array} \right.\).
\(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \in \left( {m;m + 3} \right)\)
Do đó: \(f\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - 1;0} \right)\) \( \Leftrightarrow \) \(\left( { - 1;0} \right) \subset \left( {m;m + 3} \right)\) \( \Leftrightarrow \) \(m \le - 1 < 0 \le m + 3\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le - 1\\0 \le m + 3\end{array} \right.\).\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le - 1\\ - 3 \le m\end{array} \right. \Leftrightarrow - 3 \le m \le - 1\)
Vậy \( - 3 \le m \le - 1\)\( \Rightarrow m \in \left\{ { - 3;\, - 2;\, - 1} \right\}\) nên có \(3\) giá trị nguyên thỏa mãn.
Câu 3
A. \(\left( { - \infty - 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).
B. \(\left( { - \infty ;1} \right)\).
C. \(\left( { - 1;1} \right)\).
D. \(\left[ { - 1;1} \right]\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(0\).
B. \(1\).
C. \(2\).
D. \(3\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\overrightarrow u = (1; - 2).\)
B. \(\overrightarrow u = \left( {4; - 6} \right).\)
C. \(\overrightarrow u = \left( {3;2} \right).\)
D. \(\overrightarrow u = \left( {2;3} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(6.\).
B. \(10.\).
C. \(8.\).
D. \(3.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.