Trong một quần thể người, có tới 84% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không. Khả năng nhận biết mùi vị của chất này là do allele trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; không có khả năng này là do allele a quy định. Biết rằng quần thể đang ở trang thái cân bằng và giao phối ngẫu nhiên. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Trong một quần thể người, có tới 84% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không. Khả năng nhận biết mùi vị của chất này là do allele trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; không có khả năng này là do allele a quy định. Biết rằng quần thể đang ở trang thái cân bằng và giao phối ngẫu nhiên. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tỷ lệ allele trội A so với allele lặn a là 1,5.
b) Trong những người có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học, tỷ lệ người có kiểu gene dị hợp là 0,471.
c) Nếu trong quần thể này có hai người có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học kết hôn với nhau, tỷ lệ hai người này sinh ra con không có khả nhận biết mùi vị là 0,081.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tỷ lệ allele trội A so với allele lặn a là 1,5. |
Đ |
|
|
b) Trong những người có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học, tỷ lệ người có kiểu gene dị hợp là 0,471. |
|
S |
|
c) Nếu trong quần thể này có hai người có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học kết hôn với nhau, tỷ lệ hai người này sinh ra con không có khả nhận biết mùi vị là 0,081. |
Đ |
|
|
d) Nếu một người không bị bệnh có bố bị bệnh và mẹ không bị bệnh cưới một người có bố và mẹ đều bị bệnh thì xác suất sinh ra con trai bị bệnh của hai người này là 1/6. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a đúng vì tần số kiểu gene aa = 1- 0,84 = 0,16 => qa = 0,4; pA = 0,6.
b sai vì xác suất một người có khả năng nhận biết được mùi vị của chất hóa học này có kiểu gene dị hợp tử là:
c đúng vì xác suất hai người đều có kiểu gene dị hợp kết hôn với nhau sinh con không có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học này là: 0,571 . 0,571 . 0,25 = 0.081.
d đúng vì một người không bị bệnh có bố bị bệnh và mẹ không bị bệnh thì có thể là (1/3 AA : 2/3 Aa) tức ( 2/3 A : 1/3 a) x aa thu được con trai bị bệnh là 1/6
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. |
Đ |
|
|
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp. |
Đ |
|
|
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. |
Đ |
|
|
d) Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gene dị hợp. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a Đúng. Thế hệ thứ nhất có q = 0,2 , p = 0,8 nên cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b Đúng. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c Đúng .Thế hệ thứ hai có qa = 0,072 + 0,256/2 = 0,2; → pA = 0,8 chứng tỏ tần số allele không đổi và quần thể đã xảy ra giao phối cận huyết hay nội phối.
d Sai. Quần thể xảy ra giao phối cận huyết.
Câu 2
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng. |
|
S |
|
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7. |
|
S |
|
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136. |
Đ |
|
|
d) Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Cấu trúc di truyển của:
. 1: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa è A=0,3, a=0,7 b đúng
. 2: 0,12AA: 0,36Aa: 0,52aa è A=0,3, a=0,7
Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau:
P: .1: (3/17 AA:14/17Aa) x .2: (1/4AA:3/4Aa)
aa= 4/17.3/4x1/4 = 21/136 èc sai.
Câu 3
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.
b) Tần số allele IB là 30%.
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

