Câu hỏi:

24/12/2025 2 Lưu

Tam thức bậc hai \[f\left( x \right) = {x^2} - x + 2\] mang dấu âm trên khoảng nào sau đây ?

A. \(\mathbb{R}\);                                         

B. \(\left( { - \infty ;0} \right)\);    

C. \(\left( {0; + \infty } \right)\);                            
D. Các đáp án trên đều sai.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Tam thức bậc hai \[f\left( x \right) = {x^2} - x + 2\] có \(a = 1 > 0\)

\(\Delta  = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.2 =  - 7 < 0\)

Do đó, \(f\left( x \right) > 0\,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)

Vậy tam thức bậc hai \[f\left( x \right) = {x^2} - x + 2\] không thể mang dấu âm trên tập số thực.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\mx + ny + p = 0\end{array} \right.\) có vô số nghiệm;

B. Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\mx + ny + p = 0\end{array} \right.\) vô nghiệm;

C. Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\mx + ny + p = 0\end{array} \right.\) có duy nhất một nghiệm;

D. Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\mx + ny + p = 0\end{array} \right.\) có hai nghiệm.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cho hai đường thẳng \({d_1}:ax + by + c = 0\) và \({d_2}:mx + ny + p = 0\), biết \({d_1} \bot {d_2}\) hay \({d_1}\) cắt \({d_2}\) tại 1 điểm, do đó, hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\mx + ny + p = 0\end{array} \right.\) có duy nhất một nghiệm.

Câu 2

A. \[\cos \alpha  = \frac{{\left| {am + bn} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{m^2} + {n^2}} }}\];                                                     

B. \[\cos \alpha  = \frac{{\left| {am - bn} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{m^2} + {n^2}} }}\];

C. \[\cos \alpha  = \frac{{am + bn}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{m^2} + {n^2}} }}\];                                                                        
D. \[\cos \alpha  = \frac{{am + bn}}{{\sqrt {{a^2} - {b^2}} .\sqrt {{m^2} - {n^2}} }}\].

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Góc \(\alpha \) giữa hai đường thẳng \({d_1}:ax + by + c = 0\) và \({d_2}:mx + ny + p = 0\) được xác định bởi công thức:

\[\cos \alpha  = \frac{{\left| {am + bn} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{m^2} + {n^2}} }}\].

Câu 3

A. \(\frac{{6\sqrt {13} }}{{13}}\);                    
B. \( - \frac{{6\sqrt {13} }}{{13}}\);        
C. \(\frac{{\sqrt {13} }}{{13}}\);                           
D. \( - \frac{{\sqrt {13} }}{{13}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 3;                          
B. 2;                              
C. 5;                           
D. 1.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( {1;\,\,3} \right)\);                              
B. \(\left( {0;\,\,1} \right)\);  
C.\(\left( {3;\, + \infty } \right)\);         
D. \(\left( { - \infty ;\,\,0} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(D = \left( { - \infty ;0} \right)\);                 
B. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\);                   
C. \(D = \left( { - \infty ;2} \right)\);                 
D.\(D = \left( { - \infty ;2} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP