Câu hỏi:

25/12/2025 13 Lưu

Một sợi dây kim loại dài 60 cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất được uốn thành một hình vuông, đoạn thứ hai được uốn thành một vòng tròn. Khi tổng diện tích của hình vuông và hình tròn ở trên là nhỏ nhất thì chiều dài đoạn dây uốn thành hình vuông bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi cạnh hình vuông được uốn thành là \(x\) (cm) \(\left( {0 < x < 15} \right)\).

Chiều dài đoạn dây uốn thành hình vuông hay chính là chu vi của hình vuông là \(4x\) (cm).

Chiều dài đoạn dây uốn thành vòng tròn hay chính là chu vi vòng tròn là \(60 - 4x\) (cm). Khi đó bán kính của hình tròn là \(r = \frac{{60 - 4x}}{{2\pi }} = \frac{{30 - 2x}}{\pi }\) (cm).

Diện tích hình vuông được uốn thành là \({S_1} = {x^2}\) (cm2).

Diện tích hình tròn được uốn thành là

\({S_2} = \pi {r^2} = \pi .{\left( {\frac{{30 - 2x}}{\pi }} \right)^2} = \frac{{{{\left( {30 - 2x} \right)}^2}}}{\pi } = \frac{1}{\pi }\left( {4{x^2} - 120x + 900} \right)\) (cm2).

Tổng diện tích của hình vuông và hình tròn được uốn thành là:

\(S = {S_1} + {S_2} = {x^2} + \frac{1}{\pi }\left( {4{x^2} - 120x + 900} \right) = \left( {1 + \frac{4}{\pi }} \right){x^2} - \frac{{120}}{\pi }x + \frac{{900}}{\pi }\)  (cm2).

Nhận thấy \(S\) là hàm số bậc hai của \(x\), do đó \(S\) nhỏ nhất tại đỉnh của đồ thị hàm số \(S = \left( {1 + \frac{4}{\pi }} \right){x^2} - \frac{{120}}{\pi }x + \frac{{900}}{\pi }\).

Khi đó, tổng diện tích của hình vuông và hình tròn được uốn nhỏ nhất khi\(x =  - \frac{b}{{2a}} =  - \frac{{\frac{{ - 120}}{\pi }}}{{2\left( {1 + \frac{4}{\pi }} \right)}} = \frac{{60}}{{4 + \pi }}\) (cm).

Vậy chiều dài đoạn dây uốn thành hình vuông lúc này bằng \(4x = 4.\frac{{40}}{{4 + \pi }} \approx 33,61\) (cm).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[S = \left( { - \infty ;\,\, - 3} \right) \cup \left( {2;\,\, + \infty } \right)\]; 

B. \(S = \left[ { - 2;\,\,3} \right]\);        

C. \(S = \left[ { - 3;\,\,2} \right]\);                          
D. \(S = \left( { - 2;\,\,3} \right)\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Xét tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 6\) có hai nghiệm là \({x_1} =  - 2\), \({x_2} = 3\).

Mặt khác có hệ số \(a = 1 > 0\), do đó ta có bảng xét dấu sau:

\(x\)

\( - \infty \)            – 2                   3                    \( + \infty \)

\(f\left( x \right)\)

         +        0        –        0           +

 Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 6 \le 0\)\( \Leftrightarrow x \in \left[ { - 2;\,\,3} \right]\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S = \left[ { - 2;\,\,3} \right]\).

Câu 2

A. \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( { - 1;\,\,3} \right)\); 

B. \(\left( C \right)\) có bán kính \(R = 5\);                                                               

C. \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;\,\, - 2} \right)\);         
D. \(\left( C \right)\) không đi qua điểm \(B\left( {4;\,\,3} \right)\).

Lời giải

Đáp án đúng là : D

Ta có: \(\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 25\)\( \Leftrightarrow {\left( {x - \left( { - 1} \right)} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = {5^2}\).

Đường tròn đã cho có tâm \(I\left( { - 1;\,\,3} \right)\) và bán kính \(R = 5\), do đó đáp án A và B đúng.

Ta có: \({\left( { - 1 + 1} \right)^2} + {\left( { - 2 - 3} \right)^2} = {\left( { - 5} \right)^2} = 25 \Rightarrow A\left( { - 1; - 2} \right) \in \left( C \right)\), do đó đáp án C đúng.

\({\left( {4 + 1} \right)^2} + {\left( {3 - 3} \right)^2} = {5^2} = 25 \Rightarrow B\left( {4;3} \right) \in \left( C \right)\), do đó đáp án D sai.

Câu 3

Cho bảng sau biểu diễn \(y\) là hàm số của \(x\):

\(x\)

2

3

4

5

\(y\)

3

2

\(\frac{5}{3}\)

\(\frac{3}{2}\)

Khẳng định nào sau đây đúng? 

A. Giá trị của hàm số tại \(x = 3\) là \(y = 3\);   

B. Giá trị của hàm số tại \(x = 3\) là \(y = 2\);

C. Giá trị của hàm số tại \(x = 4\) là \(y = \frac{3}{5}\);   
D. Giá trị của hàm số tại \(x = 4\) là \(y = \frac{3}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.  – 2;                       
B. 8;                              
C. – 3 ;                       
D. 7.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[{d_1}\] và \({d_2}\) song song với nhau;   

B. \[{d_1}\] và \({d_2}\) trùng nhau;                

C. \[{d_1}\] và \({d_2}\) cắt nhau và không vuông góc với nhau;        

D. \[{d_1}\] và \({d_2}\) vuông góc với nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(5x - 3y - 5 = 0\);                                       

B. \(3x + 5y - 37 = 0\);        

C. \(3x - 5y - 13 = 0\);                                       
D. \(3x + 5y - 20 = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP