Câu hỏi:

25/12/2025 8 Lưu

Một hộp có 10 viên bi màu hồng và 14 viên bi màu vàng, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi. Xét các biến cố:

\(P\): “Hai viên bi được lấy ra có màu hồng”;

\(Q\): “Hai viên bi được lấy ra có màu vàng”.

Khi đó, biến cố hợp của hai biến cố \(P\)\(Q\)

A. “Hai viên bi được lấy ra chỉ có màu hồng”.
B. “Hai viên bi được lấy ra có cùng màu”.
C. “Hai viên bi được lấy ra chỉ có màu vàng”.
D. “Hai viên bi được lấy ra có màu khác nhau”.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Ta có \(P \cup Q\): “Hai viên bi lấy ra có màu hồng hoặc có màu vàng”, tức là “Hai viên bi được lấy ra có cùng màu”.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \(P = \frac{{{6^{3 + \sqrt 5 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{1 + \sqrt 5 }}}} = \frac{{{{\left( {2 \cdot 3} \right)}^{3 + \sqrt 5 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{1 + \sqrt 5 }}}} = \frac{{{2^{3 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{3 + \sqrt 5 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{1 + \sqrt 5 }}}}\)

                \( = {2^{\left( {3 + \sqrt 5 } \right) - \left( {2 + \sqrt 5 } \right)}} \cdot {3^{\left( {3 + \sqrt 5 } \right) - \left( {1 + \sqrt 5 } \right)}} = {2^1} \cdot {3^2} = 18.\)

Lời giải

a) Chứng minh \(BC \bot \left( {SAB} \right)\). (ảnh 1)

a) Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SA \bot BC\).

Lại có \(BC \bot AB\) (do tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\)).

Từ đó suy ra \(BC \bot \left( {SAB} \right)\).

Câu 3

A. Hình chiếu của \[S\] trên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] là điểm \[O\].
B. Hình chiếu của \[S\] trên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] là điểm \[A\].
C. Hình chiếu của \[S\] trên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] là điểm \[B\].
D. Hình chiếu của \[S\] trên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] là điểm \[C\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\left( {ABCD} \right)\).                   
B. \(\left( {SAB} \right)\).                          
C. \(\left( {SAD} \right)\).                          
D. \(\left( {SAC} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\widehat {SAC}\).                           
B. \(\widehat {SOC}\).                          
C. \(\widehat {CSA}\).                          
D. \(\widehat {ACS}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hàm số nghịch biến trên \[\mathbb{R}\].
B. Hàm số đồng biến trên \[\mathbb{R}\].
C. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)
D. Hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Góc giữa hai đường thẳng \(a\)\(b\) có số đo từ 0° đến 180°.
B. Góc giữa hai đường thẳng \(a\)\(b\) bằng 0° khi đường thẳng \(a\) song song hoặc trùng với đường thẳng \(b\).
C. Góc giữa hai đường thẳng song song bằng 180°.
D. Góc giữa hai đường thẳng luôn luôn là góc nhọn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP