Câu hỏi:

25/12/2025 12 Lưu

Trong nhóm \[60\] học sinh có \[30\] học sinh thích học Toán, \[25\] học sinh thích học Lý và \[10\] học sinh thích cả Toán và Lý. Chọn ngẫu nhiên \[1\] học sinh từ nhóm này. Xác suất để chọn được học sinh thích học ít nhất là một môn Toán hoặc Lý bằng

A. \[\frac{4}{5}.\]   
B. \[\frac{3}{4}.\]   
C. \[\frac{2}{3}.\]                
D. \[\frac{1}{2}.\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Gọi \[A\] là tập hợp “học sinh thích học Toán”.

Gọi \[B\] là tập hợp “học sinh thích học Lý”.

Gọi \[C\] là tập hợp “học sinh thích học ít nhất một môn”.

Ta có \(n\left( C \right) = n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right) = 30 + 25 - 10 = 45\).

Vậy xác suất để được học sinh này thích học ít nhất là một môn Toán hoặc Lý là:

 \[P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{45}}{{60}} = \frac{3}{4}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \(P = \frac{{{6^{3 + \sqrt 5 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{1 + \sqrt 5 }}}} = \frac{{{{\left( {2 \cdot 3} \right)}^{3 + \sqrt 5 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{1 + \sqrt 5 }}}} = \frac{{{2^{3 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{3 + \sqrt 5 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{1 + \sqrt 5 }}}}\)

                \( = {2^{\left( {3 + \sqrt 5 } \right) - \left( {2 + \sqrt 5 } \right)}} \cdot {3^{\left( {3 + \sqrt 5 } \right) - \left( {1 + \sqrt 5 } \right)}} = {2^1} \cdot {3^2} = 18.\)

Lời giải

a) Chứng minh \(BC \bot \left( {SAB} \right)\). (ảnh 1)

a) Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SA \bot BC\).

Lại có \(BC \bot AB\) (do tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\)).

Từ đó suy ra \(BC \bot \left( {SAB} \right)\).

Câu 3

A. Hình chiếu của \[S\] trên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] là điểm \[O\].
B. Hình chiếu của \[S\] trên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] là điểm \[A\].
C. Hình chiếu của \[S\] trên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] là điểm \[B\].
D. Hình chiếu của \[S\] trên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] là điểm \[C\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\widehat {SAC}\).                           
B. \(\widehat {SOC}\).                          
C. \(\widehat {CSA}\).                          
D. \(\widehat {ACS}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left( {ABCD} \right)\).                   
B. \(\left( {SAB} \right)\).                          
C. \(\left( {SAD} \right)\).                          
D. \(\left( {SAC} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hàm số nghịch biến trên \[\mathbb{R}\].
B. Hàm số đồng biến trên \[\mathbb{R}\].
C. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)
D. Hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Góc giữa hai đường thẳng \(a\)\(b\) có số đo từ 0° đến 180°.
B. Góc giữa hai đường thẳng \(a\)\(b\) bằng 0° khi đường thẳng \(a\) song song hoặc trùng với đường thẳng \(b\).
C. Góc giữa hai đường thẳng song song bằng 180°.
D. Góc giữa hai đường thẳng luôn luôn là góc nhọn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP