(4,0 điểm)
1) Một bồn đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước cho trên hình vẽ..

Một vòi bơm với công suất 120 lít/phút để bơm một lượng nước vào bồn (bồn không chứa nước) lên
độ cao cách nắp bồn là 1,5 m thì phải mất khoảng bao nhiêu phút? (làm tròn đến phần nguyên)
1) Một bồn đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước cho trên hình vẽ..

Một vòi bơm với công suất 120 lít/phút để bơm một lượng nước vào bồn (bồn không chứa nước) lên
độ cao cách nắp bồn là 1,5 m thì phải mất khoảng bao nhiêu phút? (làm tròn đến phần nguyên)
Quảng cáo
Trả lời:
Thể tích nước bơm vào bồn là : \(V = 3,1.11,5.\left( {2,3 - 1,5} \right) = 28,52{m^3} = 28520\,l\)
Thời gian cần để bơm nước đến độ cao cách nắp 1,5m là : \(\frac{{28520}}{{120}} \approx 238\)phút
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Cho \(\Delta ABC\) nhọn \(\left( {AB < AC} \right)\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\). Các đường cao \(AD\), \(BE\), \(CF\) cắt nhau tại \(H\). Tia \(EF\) cắt tia \(CB\) tại \(K\).
a) Chứng minh tứ giác \(BFEC\) nội tiếp và \(KF.KE = KB.KC\).
b) Đường thẳng \(KA\) cắt \(\left( O \right)\) tại \(M\). Chứng minh tứ giác \(AEFM\) nội tiếp.
c) Gọi \(N\) là trung điểm \(BC\). Chứng minh \(M\), \(H\), \(N\) thẳng hàng.
Cho \(\Delta ABC\) nhọn \(\left( {AB < AC} \right)\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\). Các đường cao \(AD\), \(BE\), \(CF\) cắt nhau tại \(H\). Tia \(EF\) cắt tia \(CB\) tại \(K\).
a) Chứng minh tứ giác \(BFEC\) nội tiếp và \(KF.KE = KB.KC\).
b) Đường thẳng \(KA\) cắt \(\left( O \right)\) tại \(M\). Chứng minh tứ giác \(AEFM\) nội tiếp.
c) Gọi \(N\) là trung điểm \(BC\). Chứng minh \(M\), \(H\), \(N\) thẳng hàng.

Xét tứ giác \[BFEC\], có:
\[\left\{ \begin{array}{l}\widehat {BFC} = 90^\circ \,\left( {CF \bot AB} \right)\\\widehat {BEC} = 90^\circ \,\left( {BE \bot AC} \right)\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow F,E\] cùng nhìn cạnh \[BC\] dưới một góc \[{90^o}\]
\[ \Rightarrow \]Tứ giác \[BFEC\] nội tiếp đường tròn đường kính \[BC\].
\[ \Rightarrow \widehat {KBF} = \widehat {KEC}\] (cùng bù \[\widehat {FBE}\]).
\( \Rightarrow \frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{KF}}{{KC}}\) (hai cạnh tương ứng tỉ lệ)
\[ \Rightarrow KB.KC = KE.KF\] \(\left( 1 \right)\)
b) Đường thẳng \(KA\) cắt \(\left( O \right)\) tại \(M\). Chứng minh tứ giác \(AEFM\) nội tiếp.
Ta có \(AMBC\) nội tiếp \(\left( O \right)\)
\[ \Rightarrow \widehat {KMB} = \widehat {KCA}\] (cùng bù \(\widehat {BMA}\))
\[ \Rightarrow \]\(\frac{{KB}}{{KA}} = \frac{{KM}}{{KC}}\) (hai cạnh tương ứng tỉ lệ)
\[ \Rightarrow KB.KC = KM.KA\] \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) \[ \Rightarrow KM.KA = KE.KF\]
\[ \Rightarrow \frac{{KM}}{{KE}} = \frac{{KF}}{{KA}}\]
\[ \Rightarrow \widehat {KMF} = \widehat {KEA}\] (hai góc tương ứng bằng nhau)
\[ \Rightarrow AMFE\] nội tiếp.
c) Gọi \(N\) là trung điểm \(BC\). Chứng minh \(M\), \(H\), \(N\) thẳng hàng.
Xét tứ giác AMFE, ta có:
\[\left\{ \begin{array}{l}\widehat {HFA} = {90^o}\,\,\left( {HF \bot AB} \right)\\\widehat {HEA} = {90^o}\,\,\left( {HE \bot AC} \right)\end{array} \right.\].
Suy ra: \[AFHE\] nội tiếp đường tròn đường kính \[AH\]
Mà \[AMFE\] nội tiếp
\[ \Rightarrow A,M,F,H,E\,\, \in \] đường tròn đường kính \[AH\]
\[ \Rightarrow \widehat {HMA} = \widehat {HFA} = 90^\circ \]\[ \Rightarrow HM \bot AM\] \(\left( 3 \right)\)
Gọi \[I\] là điểm đối xứng của \[A\] qua \[O \Rightarrow AI\] là đường kính của \[\left( O \right)\]
\[ \Rightarrow AM \bot MI\] \(\left( 4 \right)\)
Từ \(\left( 3 \right)\) và \(\left( 4 \right)\) \[ \Rightarrow \,\,M,H,I\] thẳng hàng \(\left( 5 \right)\)
Mà \[AI\] là đường kính của \[\left( O \right)\]
\[ \Rightarrow IC \bot AC,\,IB \bot BA\]
\[ \Rightarrow IC\parallel BH,\,\,IB\parallel CH\]
\[ \Rightarrow BHCI\] là hình bình hành
\[ \Rightarrow HI \cap BC = N\] là trung điểm mỗi đường
\[ \Rightarrow H,N,I\] thẳng hàng \(\left( 6 \right)\)
Từ \(\left( 5 \right)\) và \(\left( 6 \right)\) \[ \Rightarrow M,H,N\] thẳng hàng (đpcm).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải
1) Thay \(x = 16\) (thoả mãn đk) vào biểu thức \[A\] ta được: \(A = \frac{{16 - 9}}{{16 - 3\sqrt {16} }} = \frac{7}{4}\).
2) Với \(x > 0;x \ne 9\) ta có: \[B = \frac{{x + 3}}{{x - 9}} - \frac{1}{{3 - \sqrt x }} + \frac{2}{{\sqrt x + 3}}\]
\[ = \frac{{x + 3}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} + \frac{{\sqrt x + 3}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} + \frac{{2\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\]\[ = \frac{{x + 3 + \sqrt x + 3 + 2\sqrt x - 6}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\]
\( = \frac{{x + 3\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\)\( = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\)
Vậy \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\) với \(x > 0;x \ne 9\) . (đpcm)
3) Ta có: \[P = A.B = \frac{{x - 9}}{{x - 3\sqrt x }}.\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} = \frac{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)\sqrt x }}{{\sqrt x {{\left( {\sqrt x - 3} \right)}^2}}} = \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 3}}\]
Do đó: \[P < 1 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 3}} < 1\]
\[\frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 3}} - 1 < 0\]
\[\frac{6}{{\sqrt x - 3}} < 0\]
\[\sqrt x - 3 < 0\]
\[0 < x < 9\]
Do \(x\) nguyên nên \(x \in \left\{ {1;2;3;...;8} \right\}\)
Vậy \(x \in \left\{ {1;2;3;...;8} \right\}\) thì \(P < 1\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

