(1,5 điểm): Cho hai biểu thức: \(A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\) và \(B = \frac{2}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{\sqrt x - 2}}{{x - \sqrt x }}\) với \(x > 0;x \ne 1\).
1) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 4\).
2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{x - \sqrt x }}\).
3) Xét biểu thức \(P = A + \frac{1}{B}\). Tìm \(x\)để \(P \ge 1\).
(1,5 điểm): Cho hai biểu thức: \(A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\) và \(B = \frac{2}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{\sqrt x - 2}}{{x - \sqrt x }}\) với \(x > 0;x \ne 1\).
1) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 4\).
2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{x - \sqrt x }}\).
3) Xét biểu thức \(P = A + \frac{1}{B}\). Tìm \(x\)để \(P \ge 1\).
Quảng cáo
Trả lời:
Biểu thức \(A\) được cho là: \(A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\)
Thay \(x = 4\) vào biểu thức:
\(A = \frac{{\sqrt 4 }}{{\sqrt 4 + 2}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)
Vậy giá trị của \(A\) khi \(x = 4\) là \(\frac{1}{2}\).
2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{x - \sqrt x }}\)
Biểu thức \(B\) được cho là:
\(B = \frac{2}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{\sqrt x - 2}}{{x - \sqrt x }}\)
\(B = \frac{2}{{(\sqrt x - 1)}} - \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x (\sqrt x - 1)}}\)
\(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x - 1)}} - \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x (\sqrt x - 1)}}\)
\(B = \frac{{2\sqrt x - \sqrt x + 2}}{{(\sqrt x - 1)(\sqrt x - 1)}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{x - \sqrt x }}\)
Điều phải chứng minh
3) Ta có: \(P = A + \frac{1}{B} = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} = \frac{x}{{\sqrt x + 2}}\) với
\(P = \frac{x}{{\sqrt x + 2}} \ge 1 \Rightarrow x \ge \sqrt x + 2 \Rightarrow x - \sqrt x - 2 \ge 0\)
\( \Rightarrow \left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right) \ge 0\)
\(\left( {\sqrt x - 2} \right) \ge 0\)
\(\sqrt x \ge 2\)
\( \Rightarrow x \ge 4\)
Kết hợp với điều kiện ta đc \(x \ge 4\) thì \(P \ge 1\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài toán có thể được giải bằng cách lập hệ phương trình dựa trên thông tin đề bài:
Gọi \(x\) là số học sinh đăng ký dự thi vào trường A
Gọi \(y\) là số học sinh đăng ký dự thi vào trường B
Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau:
+) Tổng số học sinh đăng ký dự thi là 1850 học sinh: \(x + y = 1850\)
+) Tổng số học sinh trúng tuyển là 680 học sinh. Số học sinh trúng tuyển tại trường A chiếm 30% số học sinh đăng ký vào trường A, và tại trường B chiếm 80% số học sinh đăng ký vào trường B: \(0,3x + 0,8y = 680\)
Giải hệ phương trình này, ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 1850}\\{0,3x + 0,8y = 680}\end{array}} \right.\)
Từ phương trình thứ nhất, ta có:\(y = 1850 - x\)
Thay \(y = 1850 - x\) vào phương trình thứ hai ta được:
\(0,3x + 0,8(1850 - x) = 680\)
\(0,3x + 0,8 \cdot 1850 - 0,8x = 680\)
\(0,3x + 1480 - 0,8x = 680\)
\( - 0,5x + 1480 = 680\)
\( - 0,5x = 680 - 1480\)
\( - 0,5x = - 800\)
\(x = \frac{{ - 800}}{{ - 0,5}} = 1600\)
+) Tìm \(y = 1850 - 1600 = 250\)
Vậy số học sinh đăng ký dự thi vào:
- Trường A là 1600 học sinh.
- Trường B là 250 học sinh.
Lời giải
|
Số lượt nháy chuột |
\(0\) |
\(1\) |
\(2\) |
\(3\) |
\(4\) |
\(5\) |
|
Tần số tương đối |
\(22,73\% \) |
\(50,91\% \) |
\(10,91\% \) |
\(8,18\% \) |
\(4,54\% \) |
\(2,73\% \) |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


