(4,0 điểm)
Một cái mũ bằng vải của nhà ảo thuật có dạng hình trụ và với kích thước mô phỏng như hình vẽ.

a) Hãy tính tổng diện tích vải cần có để làm nên cái mũ đó (không tính phần viền, mép dán) (làm tròn kết quả đến phần trăm ).
b) Hãy tính thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ đó (làm tròn kết quả đến phần trăm).
Một cái mũ bằng vải của nhà ảo thuật có dạng hình trụ và với kích thước mô phỏng như hình vẽ.

a) Hãy tính tổng diện tích vải cần có để làm nên cái mũ đó (không tính phần viền, mép dán) (làm tròn kết quả đến phần trăm ).
b) Hãy tính thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ đó (làm tròn kết quả đến phần trăm).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Bán kính hình trụ của cái mũ là \(r = \frac{{35 - 10 - 10}}{2} = \frac{{15}}{2}\;\left( {cm} \right)\).
Đường cao hình trụ của cái mũ là \(30\;cm\).
Diện tích xung hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2.\pi .\frac{{15}}{2}.30 = 450\pi \;\left( {c{m^2}} \right)\).
Diện tích vành mũ là: \({S_v} = \pi {\left( {\frac{{35}}{2}} \right)^2} - \pi {\left( {\frac{{15}}{2}} \right)^2} = 250\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Vậy tổng diện tích vải cần có để làm nên cái mũ đó (không tính phần viền, mép dán) là:
\(S = {S_{xq}} + {S_v} = 450\pi + 250\pi = 200\pi \approx \;628,32\left( {c{m^2}} \right)\).
b) thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ là
\[V = \pi {r^2}h = \pi {\left( {\frac{{15}}{2}} \right)^2}.30 = \frac{{3375}}{2}\pi \approx 5301,44\left( {c{m^3}} \right)\].
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Cho (O;R) đường kính AB cố định. Dây CD vuông góc với AB tại H nằm giữa A và O. Lấy điểm F thuộc cung AC nhỏ. BF cắt CD tại I; AF cắt tia DC tại K.
a) Chứng minh rằng tứ giác AHIF là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh rằng: HA.HB = HI.HK.
c) Đường tròn ngoại tiếp \(\Delta \)KIF cắt AI tại E. Chứng minh rằng khi H chuyển động trên đoạn OA thì E thuộc một đường tròn cố định
Cho (O;R) đường kính AB cố định. Dây CD vuông góc với AB tại H nằm giữa A và O. Lấy điểm F thuộc cung AC nhỏ. BF cắt CD tại I; AF cắt tia DC tại K.
a) Chứng minh rằng tứ giác AHIF là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh rằng: HA.HB = HI.HK.
c) Đường tròn ngoại tiếp \(\Delta \)KIF cắt AI tại E. Chứng minh rằng khi H chuyển động trên đoạn OA thì E thuộc một đường tròn cố định
a) Chứng minh tứ giác AHIF nội tiếp.
Ta có: \[\widehat {{\rm{AFI}}} = {90^o}\] (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính AB).
\(CD \bot AH\) tại H (giả thiết) và \(I \in CD\) \( \Rightarrow \widehat {AHI} = {90^o}\).
Xét tam giác AFI có \[\widehat {{\rm{AFI}}} = {90^o}\]nên đường tròn đường kính AI ngoại tiếp tam giác AFI hay 3 điểm A,F,I cùng thuộc 1 đường tròn đường kính AI (1)
Xét tam giác AHI có \[\widehat {{\rm{AHI}}} = {90^o}\]nên đường tròn đường kính AI ngoại tiếp tam giác AHI hay 3 điểm A, H, I cùng thuộc 1 đường tròn đường kính AI(2)
Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm A, F, I, H cùng thuộc đường tròn đường kính AI
Hay tứ giác AHIF nội tiếp .
b) Chứng minh rằng: HA.HB = HI.HK.
Tứ giác AHIF nội tiếp (cmt) \( \Rightarrow \widehat {FAH} + \widehat {FIH} = {180^o}\) (Định lý)
Mà \(\widehat {BIH} + \widehat {FIH} = {180^o}\) (hai góc kề bù).
\( \Rightarrow \widehat {FAH} = \widehat {BIH}\) hay \(\widehat {KAH} = \widehat {BIH}\).
Xét \(\Delta HAK\) và \(\Delta HIB\) có
\(\widehat {AHK} = \widehat {IHB}\) (cùng bằng 90o)
\(\widehat {KAH} = \widehat {BIH}\) (cmt)
c) Chứng minh E luôn thuộc đường tròn cố định:
Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa (O)) tại F
tại H (vì tại H)
KH cắt BF tại I.
I là trực tâm của (1)
vuông tại F, nên đường tròn ngoại tiếp có đường kính là KI.
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính KI).
(2)
Từ (1) và (2) K, E, B thẳng hàng, khi đó tại E
hoặc
E luôn thuộc đường tròn (đpcm)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tổng giá tiền theo niêm yết là 750 nghìn đồng nên ta có PT
\(x + y = 70\) (1)
Giá quyển từ điển được giảm 20% nên còn \(x - 20\% x = 0,8x\)(nghìn đồng);
Giá món đồ chơi được giảm 10%. nên còn \(y - 10\% y = 0,9y\)(nghìn đồng)
Do đó Bình chỉ phải trả 630 nghìn đồng nên ta có PT:
\(0,8x + 0,9y = 630\)(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ PT
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 750\\0,8{\rm{x}} + 0,9y = 630\end{array} \right.\)
Giải HPT được x = 450; y = 300( TMĐK)
Vậy giá quyển từ điển là 0,8. 450 = 360 (nghìn đồng)
Giá món đồ chơi là 0,9. 300 = 270 (nghìn đồng)
Câu 2
1) Công ty điện lực thống kê lượng điện tiêu thụ (đơn vị: kWh) cúa một số hộ gia đinh trong một khu vực trong tháng. Dữ liệu được ghi lại như sau:
150
120
180
200
130
100
160
190
219
210
170
140
110
130
160
180
150
200
210
190
Lâp bảng tần số ghép nhóm theo các khoảng lương điện tiêu thụ sau: \(\left[ {100;130} \right)\); \(\left[ {130;160} \right)\); Lời \(\left[ {160;190} \right)\); \(\left[ {190;220} \right)\).
1) Công ty điện lực thống kê lượng điện tiêu thụ (đơn vị: kWh) cúa một số hộ gia đinh trong một khu vực trong tháng. Dữ liệu được ghi lại như sau:
|
150 |
120 |
180 |
200 |
130 |
100 |
160 |
190 |
219 |
210 |
|
170 |
140 |
110 |
130 |
160 |
180 |
150 |
200 |
210 |
190 |
Lâp bảng tần số ghép nhóm theo các khoảng lương điện tiêu thụ sau: \(\left[ {100;130} \right)\); \(\left[ {130;160} \right)\); Lời \(\left[ {160;190} \right)\); \(\left[ {190;220} \right)\).
Lời giải
Bảng tần số ghép nhóm cho lượng điện tiêu thụ của hộ gia đình (đơn vị: kWh)
|
Khoảng lượng điện |
\(\left[ {100;130} \right)\) |
\(\left[ {130;160} \right)\) |
\(\left[ {160;190} \right)\) |
\(\left[ {190;220} \right)\) |
|
Tần số |
\[3\] |
\[5\] |
\[5\] |
\[7\] |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
