(1,5 điểm)
1) Công ty điện lực thống kê lượng điện tiêu thụ (đơn vị: kWh) cúa một số hộ gia đinh trong một khu vực trong tháng. Dữ liệu được ghi lại như sau:
150
120
180
200
130
100
160
190
219
210
170
140
110
130
160
180
150
200
210
190
Lâp bảng tần số ghép nhóm theo các khoảng lương điện tiêu thụ sau: \(\left[ {100;130} \right)\); \(\left[ {130;160} \right)\); Lời \(\left[ {160;190} \right)\); \(\left[ {190;220} \right)\).
1) Công ty điện lực thống kê lượng điện tiêu thụ (đơn vị: kWh) cúa một số hộ gia đinh trong một khu vực trong tháng. Dữ liệu được ghi lại như sau:
|
150 |
120 |
180 |
200 |
130 |
100 |
160 |
190 |
219 |
210 |
|
170 |
140 |
110 |
130 |
160 |
180 |
150 |
200 |
210 |
190 |
Lâp bảng tần số ghép nhóm theo các khoảng lương điện tiêu thụ sau: \(\left[ {100;130} \right)\); \(\left[ {130;160} \right)\); Lời \(\left[ {160;190} \right)\); \(\left[ {190;220} \right)\).
Quảng cáo
Trả lời:
Bảng tần số ghép nhóm cho lượng điện tiêu thụ của hộ gia đình (đơn vị: kWh)
|
Khoảng lượng điện |
\(\left[ {100;130} \right)\) |
\(\left[ {130;160} \right)\) |
\(\left[ {160;190} \right)\) |
\(\left[ {190;220} \right)\) |
|
Tần số |
\[3\] |
\[5\] |
\[5\] |
\[7\] |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Một hộp chứa 4 tấm thẻ cùng loại được đánh số 2; 3; 5; 8. Bạn Mai và bạn Thanh lần lượt mỗi người lấy ra 1 tấm thẻ từ hộp (Biết trong mỗi đợt lấy thì bạn Mai lấy tấm thẻ trước và không bỏ tấm thẻ lại vào hộp).Biến cố M: “Tích các số ghi trên 2 tấm thẻ là số lẻ"; Tính xác suất của biến cố M
Không gian mẫu: \(\Omega = \){(2;3); (2;5); (2;8); (3;2); (3; 5); (3;8); (5;2); (5; 3); (5; 8); (8;2); (8;3); (8; 5)}. Có 12 phần tử.
Tích của các số ghi trên 2 tấm thẻ là số lẻ có 2 trường hợp là (3; 5); (5; 3)
Vậy \(P(M) = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tổng giá tiền theo niêm yết là 750 nghìn đồng nên ta có PT
\(x + y = 70\) (1)
Giá quyển từ điển được giảm 20% nên còn \(x - 20\% x = 0,8x\)(nghìn đồng);
Giá món đồ chơi được giảm 10%. nên còn \(y - 10\% y = 0,9y\)(nghìn đồng)
Do đó Bình chỉ phải trả 630 nghìn đồng nên ta có PT:
\(0,8x + 0,9y = 630\)(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ PT
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 750\\0,8{\rm{x}} + 0,9y = 630\end{array} \right.\)
Giải HPT được x = 450; y = 300( TMĐK)
Vậy giá quyển từ điển là 0,8. 450 = 360 (nghìn đồng)
Giá món đồ chơi là 0,9. 300 = 270 (nghìn đồng)
Lời giải
a) Bán kính hình trụ của cái mũ là \(r = \frac{{35 - 10 - 10}}{2} = \frac{{15}}{2}\;\left( {cm} \right)\).
Đường cao hình trụ của cái mũ là \(30\;cm\).
Diện tích xung hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2.\pi .\frac{{15}}{2}.30 = 450\pi \;\left( {c{m^2}} \right)\).
Diện tích vành mũ là: \({S_v} = \pi {\left( {\frac{{35}}{2}} \right)^2} - \pi {\left( {\frac{{15}}{2}} \right)^2} = 250\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Vậy tổng diện tích vải cần có để làm nên cái mũ đó (không tính phần viền, mép dán) là:
\(S = {S_{xq}} + {S_v} = 450\pi + 250\pi = 200\pi \approx \;628,32\left( {c{m^2}} \right)\).
b) thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ là
\[V = \pi {r^2}h = \pi {\left( {\frac{{15}}{2}} \right)^2}.30 = \frac{{3375}}{2}\pi \approx 5301,44\left( {c{m^3}} \right)\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

