(1,5 điểm) Cho hai biểu thức \[A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 2}}\] và \[B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{3}{{\sqrt x + 2}} - \frac{{12}}{{x - 4}}\] với \[x \ge 0\], \[x \ne 4\].
1) Tính giá trị của biểu thức \[A\] khi \[x = 25\].
2) Chứng minh \[B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 2}}\].
3) Với \[P = A.B\]. Tìm giá trị của \[x\] để \[\left| P \right| > P\].
(1,5 điểm) Cho hai biểu thức \[A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 2}}\] và \[B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{3}{{\sqrt x + 2}} - \frac{{12}}{{x - 4}}\] với \[x \ge 0\], \[x \ne 4\].
1) Tính giá trị của biểu thức \[A\] khi \[x = 25\].
2) Chứng minh \[B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 2}}\].
3) Với \[P = A.B\]. Tìm giá trị của \[x\] để \[\left| P \right| > P\].
Quảng cáo
Trả lời:
a) \[x = 25\] (thỏa mãn điều kiện xác định)
\[A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 2}} = \frac{{\sqrt {25} - 2}}{{\sqrt {25} + 2}} = \frac{3}{7}\]
Vậy \[A = \frac{3}{7}\] khi \[x = 25\].
b) Với \[x \ge 0\], \[x \ne 4\].
Ta có : \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{3}{{\sqrt x + 2}} - \frac{{12}}{{x - 4}}\)
\( = \frac{{{{\left( {\sqrt x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} - \frac{{3\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} - \frac{{12}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{x + 4\sqrt x + 4 - 3\sqrt x + 6 - 12}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \frac{{x + \sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 2}}\)
c) Ta có : \[P = A.B = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 2}}.\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 2}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\]
\[\left| P \right| > P\]
TH 1: \[P > P\](Vô lí)
TH 2: \( - P > P \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} > \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\)
\( \Rightarrow 1 - \sqrt x > \sqrt x - 1 \Leftrightarrow 2 > 2\sqrt x \)
\( \Leftrightarrow 1 > \sqrt x \Leftrightarrow 1 > x\)
Kết hợp với điều kiện xác định ta có : \[1 > x \ge 0\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi vận tốc của xe tải là \[x{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right){\rm{ }}(x > 0)\]
\( \Rightarrow \) vận tốc của xe khách là \[x + 10\,({\rm{km/h}})\]
Thời gian đi hết quãng đường của xe tải là \(\frac{{132}}{x}\left( h \right)\) và xe khách là \(\frac{{132}}{{x + 10}}\left( h \right)\)
Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải là 1 giờ 6 phút = \(\frac{{11}}{{10}}\left( h \right)\)
Nên ta có phương trình: \(\frac{{132}}{x} - \frac{{132}}{{x + 10}} = \frac{{11}}{{10}}\)
\( \Rightarrow 132.10\left( {x + 10} \right) - 132.10x = 11x\left( {x + 10} \right)\)
\( \Rightarrow {x^2} + 10x - 1200 = 0\)
Giải phương trình ta được \[x = 40\] (loại); \[{x_2} = 30\](thỏa mãn)
Vậy vận tốc của xe tải là \[30\,{\rm{km/h}}\]và xe khách là \[40\,{\rm{km/h}}\].
Lời giải
|
Độ tuổi (phút) |
\[\left[ {5;9} \right)\] |
\[\left[ {9;13} \right)\] |
\[\left[ {13;17} \right)\] |
\[\left[ {17;21} \right)\] |
|
Tần số |
\[54\] |
\[46\] |
\[42\] |
\[18\] |
|
Tần số tương đối |
\[30,56\]% |
\[19,44\]% |
\[25\]% |
\[25\]% |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

