Đề luyện thi Toán vào lớp 10 Hà Nội 2026 có đáp án - Đề 36
5 người thi tuần này 4.6 5 lượt thi 9 câu hỏi 120 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Lời giải
|
Độ tuổi (phút) |
\[\left[ {5;9} \right)\] |
\[\left[ {9;13} \right)\] |
\[\left[ {13;17} \right)\] |
\[\left[ {17;21} \right)\] |
|
Tần số |
\[54\] |
\[46\] |
\[42\] |
\[18\] |
|
Tần số tương đối |
\[30,56\]% |
\[19,44\]% |
\[25\]% |
\[25\]% |
Lời giải
Không gian mẫu của phép thử là:
\[\Omega = \left\{ {\left( {1,2} \right);\left( {1,3} \right);\left( {1,4} \right);\left( {2,1} \right);\left( {2,3} \right);\left( {2,4} \right);\left( {3,1} \right);\left( {3,2} \right);\left( {3,4} \right);\left( {4,1} \right);\left( {4,2} \right);\left( {4,3} \right)} \right\}\]
Số các kết quả có thể xảy ra (số phần tử của không gian mẫu) là \(n(\Omega ) = 12\).
Gọi A là biến cố “Lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ”.
Số kết quả thuận lợi của biến cố A là \(n({\rm{A}}) = 8\).
Xác suất của biến cố A là \(p({\rm{A}}) = \frac{{n({\rm{A}})}}{{n(\Omega )}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\).
Lời giải
a) \[x = 25\] (thỏa mãn điều kiện xác định)
\[A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 2}} = \frac{{\sqrt {25} - 2}}{{\sqrt {25} + 2}} = \frac{3}{7}\]
Vậy \[A = \frac{3}{7}\] khi \[x = 25\].
b) Với \[x \ge 0\], \[x \ne 4\].
Ta có : \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{3}{{\sqrt x + 2}} - \frac{{12}}{{x - 4}}\)
\( = \frac{{{{\left( {\sqrt x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} - \frac{{3\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} - \frac{{12}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{x + 4\sqrt x + 4 - 3\sqrt x + 6 - 12}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \frac{{x + \sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 2}}\)
c) Ta có : \[P = A.B = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 2}}.\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 2}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\]
\[\left| P \right| > P\]
TH 1: \[P > P\](Vô lí)
TH 2: \( - P > P \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} > \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\)
\( \Rightarrow 1 - \sqrt x > \sqrt x - 1 \Leftrightarrow 2 > 2\sqrt x \)
\( \Leftrightarrow 1 > \sqrt x \Leftrightarrow 1 > x\)
Kết hợp với điều kiện xác định ta có : \[1 > x \ge 0\]
Lời giải

a) Ta có \(\widehat {BHE} = 90^\circ \) nên \(3\) điểm \(B\), \(H\), \(E\) nằm trên đường tròn đường kính \(BE\)
\(\widehat {BKE} = 90^\circ \) nên \(3\) điểm \(B\),K, \(E\) nằm trên đường tròn đường kính \(BE\)
Nên \(4\) điểm \(B\), \(H\), \(K\), \(E\) nằm trên đường tròn đường kính \(BE\)
Suy ra \(BHEK\) là tứ giác nội tiếp
b) Vì \(BHEK\) là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat {BHK} = \widehat {BEK}\) (góc nội tiếp
cùng chắn ) mà \(\widehat {BEK} = \widehat {BCE}\) (cùng phụ \(\widehat {KEC}\))
\( \Rightarrow \widehat {BHK} = \widehat {BCE}\)
+) Xét \(\Delta BHK\) và \(\Delta BCA\) có \(\widehat B\) chung; \(\widehat {BHK} = \widehat {BCA}\)
\(\Delta BHK\) đồng dạng \(\Delta BCA(g.g) \Rightarrow \frac{{BH}}{{BC}} = \frac{{BK}}{{BA}} \Rightarrow BH.BA = BK.BC;\)
c) Giả sử\(HK\) cắt \(CF\) tại \[M\]. Ta chỉ việc chứng minh \(HM\) đi qua trung điểm I của EF
- Vì \(BHEK\) nội tiếp \(\widehat {HBE} = \widehat {HKE}\) (góc nội tiếp cùng chắn )
- \(\widehat {ABE} = \widehat {ACF}\) (cùng phụ với \(\widehat A\)) \( \Rightarrow \widehat {MKE} = \widehat {MCE}\)
Giả sử \(CM\) cắt \(KE\) tại \(N\)
Ta có \(\Delta MNK\) đồng dạng \(\Delta ENC\)(g-g) suy ra \(\frac{{NM}}{{NC}} = \frac{{NK}}{{NE}}\)
Xét \(\Delta MNE\)và \(\Delta KNC\) có
\(\frac{{NM}}{{NC}} = \frac{{NK}}{{NE}}\); \(\widehat {MNE} = \widehat {KNC}\)(đối đỉnh)
Suy \(\widehat {ENC} = \widehat {EKC}\) mà \(\widehat {EKC} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {EMC} = 90^\circ \)
Hay \(\widehat {EHF} = \widehat {HFM} = \widehat {FME} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow EHFM\) là hình chữ nhật mà \(I\) là trung điểm của đường chéo \(EF \Rightarrow I\) là trung điểm của \(HM\)
\( \Rightarrow H,I,M,K\) thẳng hàng.
Lời giải

Đường sinh AB cắt trục OO’ tại C.
Khi đó hai hình nón có đỉnh O, C có chung đáy là hình tròn (O’) có thể tích bằng nhau.
- Gọi
V1 là thể tích hình nón đỉnh C, đáy là hình tròn (O’);
V2 là thể tích hình nón đỉnh O, đáy là hình tròn (O’);
\({V_n} = 12\) là thể tích nước đổ vào.
V là thể tích hình nón đỉnh C, đáy là hình tròn (O);
Ta có \[\frac{{{V_1}}}{V} = \frac{{\frac{1}{3} \cdot CO' \cdot \pi \cdot O'{B^2}}}{{\frac{1}{3} \cdot CO \cdot \pi \cdot O{A^2}}} = \frac{{CO'}}{{CO}} \cdot {\left( {\frac{{O'B}}{{OA}}} \right)^2} = \frac{1}{{\rm{2}}} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{8}\].
Suy ra \[{V_1}\, = {V_2} = \frac{1}{8}V\] (1).
(V1 là thể tích hình nón đỉnh C, đáy là hình tròn (O’); V2 là thể tích hình nón đỉnh O, đáy là hình tròn (O’), đường cao của mỗi hình nón bằng nhau \[CO' = OO'\]).
Mặt khác, ta có: \[{V_1} + {V_2}\, + {V_n} = V\]
\[ \Rightarrow \frac{1}{8}V + \frac{1}{8}V + {V_n} = V\]vào \({V_n} = \frac{6}{8}V\,\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \[{V_1} = {V_2} = \frac{1}{6}{V_n} = \frac{1}{6} \cdot 12 = 2\] lít.
Vậy thể tích của phễu là 2 lít.
Đoạn văn 2
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

