(2,5 điểm)
Một ô tô khách và một ô tô tải chở vật liệu xây dựng khởi hành cùng một lúc từ bến xe khách Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè. Do trọng tải lớn nên xe tải chở vật liệu xây dựng đi với vận tốc chậm hơn xe khách \[10\] km/h. Xe khách đến trung tâm thị trấn Mường Tè sớm hơn xe tải \[1\] giờ \[6\] phút. Tính vận tốc mỗi xe biết quãng đường từ bến xe khách thành phố Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè là \[132\] km.
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi vận tốc của xe tải là \[x{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right){\rm{ }}(x > 0)\]
\( \Rightarrow \) vận tốc của xe khách là \[x + 10\,({\rm{km/h}})\]
Thời gian đi hết quãng đường của xe tải là \(\frac{{132}}{x}\left( h \right)\) và xe khách là \(\frac{{132}}{{x + 10}}\left( h \right)\)
Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải là 1 giờ 6 phút = \(\frac{{11}}{{10}}\left( h \right)\)
Nên ta có phương trình: \(\frac{{132}}{x} - \frac{{132}}{{x + 10}} = \frac{{11}}{{10}}\)
\( \Rightarrow 132.10\left( {x + 10} \right) - 132.10x = 11x\left( {x + 10} \right)\)
\( \Rightarrow {x^2} + 10x - 1200 = 0\)
Giải phương trình ta được \[x = 40\] (loại); \[{x_2} = 30\](thỏa mãn)
Vậy vận tốc của xe tải là \[30\,{\rm{km/h}}\]và xe khách là \[40\,{\rm{km/h}}\].
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể (không có nước) trong \[49\] giờ \[48\] phút thì đẩy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong \[3\] giờ và vòi thứ hai trong \[4\] giờ thì được \(\frac{3}{4}\) bể nước. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì trong bao lâu sẽ đầy bể.
Gọi \(x\,\,,\,\,y\) thứ tự là số giờ để vòi thứ nhất, vòi thứ hai chảy riêng đầy bể \(\left( {x > 0\,\,,\,\,y > 0} \right)\).
Ta có \[4\] giờ \[48\] phút \( = \frac{{24}}{5}\) giờ
Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được \(\frac{1}{x}\) (bể); và thứ hai chảy được \(\frac{1}{y}\) (bể) và cả hai vòi chảy được \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y}\) (bể).
Ta có phương trình \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{\frac{{24}}{5}}}\) hay \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{5}{{24}}\)
Vòi thứ nhất chảy \[3\] giờ; vòi thứ hai chảy \[4\] giờ được \(\frac{3}{4}\) bể, ta có phương trình: \(\frac{3}{x} + \frac{4}{y} = \frac{3}{4}\)
Vậy, ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{5}{{24}}}\\{\frac{3}{x} + \frac{4}{y} = \frac{3}{4}}\end{array}} \right.\)
Đặt \(u = \frac{1}{x};v = \frac{1}{y}\,\,\left( {u > 0\,\,,\,\,v > 0} \right)\).
Ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u + v = \frac{5}{{24}}}\\{3u + 4v = \frac{3}{4}}\end{array}} \right.\) suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3u + 3v = \frac{5}{8}}\\{3u + 4v = \frac{3}{4}}\end{array}} \right.\) hay \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = \frac{1}{{12}}}\\{v = \frac{1}{8}}\end{array}} \right.\)
Ta tìm được: \(x = 12\,;y = 8\) (thỏa mãn điều kiện \(x > 0\,\,,\,\,y > 0\).
Vậy vòi thứ nhất chảy một mình trong \[12\] giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy một mình trong \[8\] giờ đầy bể.
Câu 3:
Tìm \[m\] để phương trình \[{x^2} + 2x + m = 0\] có hai nghiệm \[{x_1};{x_2}\] thỏa mãn \[3{x_1} + 2{x_2} = 1\]
Ta có \[a = 1{\kern 1pt} ;\,b = 2 \Rightarrow b' = 1;\,c = m\]
Phương trình đã cho có hai nghiệm \[{x_1};{x_2}\] khi và chỉ khi
\[\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 1 - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 1\]
Theo hệ thức Viète, ta có \[{x_1} + {x_2} = - 2\] và \[{x_1}{x_2} = m\]
Xét hệ: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 2\\3{x_1} + 2{x_2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 5\\{x_2} = - 7\end{array} \right.\]
(hệ hai ấn bậc nhất đối với \[{x_1}\] và \[{x_2}\] )
Thế \[{x_1} = 5\] và \[{x_2} = - 7\] vào phương trình \[{x_1}{x_2} = m\], ta có:
\[m = 5.\left( { - 7} \right) = - 35\] (thỏa điều kiện \[m \le 1\] )
Vậy \[m = - 35\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Độ tuổi (phút) |
\[\left[ {5;9} \right)\] |
\[\left[ {9;13} \right)\] |
\[\left[ {13;17} \right)\] |
\[\left[ {17;21} \right)\] |
|
Tần số |
\[54\] |
\[46\] |
\[42\] |
\[18\] |
|
Tần số tương đối |
\[30,56\]% |
\[19,44\]% |
\[25\]% |
\[25\]% |
Lời giải
Bán kính đáy là:\(R = \frac{d}{2}\) \( = \frac{{28}}{2} = 14\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Diện tích xung quanh chiếc nón là: \({S_{xq}} = \pi Rl\)\( = \pi .14.30 = 420\pi \,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}})\)
Diện tích lá cần dùng là:
\[S = \left( {420\pi } \right).2 \approx 840.3,14 = 2637,6\,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}})\]
\(S \approx 2637,6({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}})\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

