(1,5 điểm)
Một ngân hàng thống kê số tiền (đơn vị: triệu đồng) mà 80 hộ gia đình vay để phát triển sản xuất. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm ở Hình 1.

Hình 1
Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu được ghép nhóm đó.
Một ngân hàng thống kê số tiền (đơn vị: triệu đồng) mà 80 hộ gia đình vay để phát triển sản xuất. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm ở Hình 1.

Hình 1
Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu được ghép nhóm đó.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nhóm |
Tần số tương đối (%) |
|
\[\left[ {40\,;\,50} \right)\] |
\[12,5\] |
|
\[\left[ {5\,0\,;\,60} \right)\] |
\[18,75\] |
|
\[\left[ {60\,;\,70} \right)\] |
\[21,25\] |
|
\[\left[ {70\,;\,80} \right)\] |
\[31,25\] |
|
\[\left[ {80\,;\,90} \right)\] |
\[10\] |
|
\[\left[ {90\,;\,100} \right)\] |
\[6,25\] |
|
Cộng |
\[100\] |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Một hộp có chứa ba viên bi vàng lần lượt ghi các số 1; 2; 3 và hai viên bi nâu lần lượt ghi các số 4; 5. Các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi trong hộp. Tính xác suất của biến cố: “Hai viên bi được lấy ra khác màu”.
Không gian mẫu là: \[\Omega = \left\{ {\left\{ {1;2} \right\};\left\{ {1;3} \right\};\left\{ {1;4} \right\};\left\{ {1;5} \right\};\left\{ {2;3} \right\};\left\{ {2;4} \right\};\left\{ {2;5} \right\};\left\{ {3;4} \right\};\left\{ {3;5} \right\};\left\{ {4;5} \right\}} \right\}.\]
Do đó, tập hợp \[\Omega \] có \[10\] phần tử.
Do các viên bi có kích thước, khối lượng như nhau và được lấy ngẫu nhiên nên các kết quả trên là đồng khả năng.
Gọi \[A\] là biến cố: “Hai viên bi được lấy ra khác màu”.
Có \[6\] khả năng thuận lợi của biến cố \[A\] là \[\left\{ {1;4} \right\};\left\{ {1;5} \right\};\left\{ {2;4} \right\};\left\{ {2;5} \right\};\left\{ {3;4} \right\};\left\{ {3;5} \right\}.\]
Vậy \[P\left( A \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số mililít dung dịch HCl nồng độ \(8\% \) và \(20\% \) cần sử dụng để tạo thành \(36\) ml dung dịch HCl nồng độ \(12\% \). Điều kiện: \(x > 0,y > 0\)
Vì Bình muốn pha \(36\) ml dung dịch HCl nồng độ \(12\% \) nên ta có phương trình: \(x + y = 36\)
Mặt khác, Bình muốn pha \(36\) ml dung dịch HCl có nồng độ \(12\% \) từ các dung dịch \({\rm{HCl}}\,\,\,\,8\% \) và \(20\% \) nên ta có phương trình: \(8\% x + 20\% y = 12\% \cdot 36\) hay \(0,08x + 0,2y = 4,32\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x + \,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 36\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{0,08x + 0,2y = 4,32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
Nhân hai vế của phương trình \(\left( 1 \right)\) với \(0,08\) ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0,08x + 0,08y = 2,88\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)}\\{0,08x + \,\,\,0,2y = 4,32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)}\end{array}} \right.\)
Trừ từng vế hai phương trình \(\left( 3 \right)\)và \(\left( 4 \right)\)ta được \(0,12y = 1,44\) hay \(y = 12\).
Thay \(y = 12\) vào phương trình \(\left( 1 \right)\) ta được \(x = 24\).
Các giá trị tìm được này thoả mãn các điều kiện của ẩn.
Vậy bạn Bình cần sử dụng khoảng \(24\) ml dung dịch HCl nồng độ \(8\% \) và \(12\) ml dung dịch HCl nồng độ \(20\% \) để pha chế \(36\) ml dung dịch HCl nồng độ \(12\% \).
Lời giải
a) Bán kính quả bóng bàn là: \[R = \frac{{40}}{2} = 20\,\,\left( {mm} \right) = 2\,\left( {cm} \right)\]
Thể tích quả bóng bàn là: \[V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3} \cdot \pi \cdot {2^3} = \frac{{32}}{3}\pi \approx 33,51\,\,\left( {c{m^3}} \right)\]
b) Thể tích nước và phần chìm của quả bóng bàn trong cốc là: \[V = \pi {r^2}h = {3^2}.7,2\pi = \frac{{324}}{5}\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\]
Thể tích phần chìm của quả bóng bàn là: \[\frac{{324}}{5}\pi - 200 \approx 3,58\,\,\left( {c{m^3}} \right)\]
Thể tích phần nổi của quả bóng bàn là: \[\frac{{32}}{3}\pi - \left( {\frac{{324}}{5}\pi - 200} \right) \approx 16,53\,\,\left( {c{m^3}} \right)\]
Tỉ lệ phần trăm thể tích phần nổi của quả bóng bàn trong thí nghiệm trên là: \[\frac{{16,53}}{{33,51}} \approx 49,33\,\% \]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
