Đề luyện thi Toán vào lớp 10 Hà Nội 2026 có đáp án - Đề 38
4.6 0 lượt thi 9 câu hỏi 120 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Lời giải
|
Nhóm |
Tần số tương đối (%) |
|
\[\left[ {40\,;\,50} \right)\] |
\[12,5\] |
|
\[\left[ {5\,0\,;\,60} \right)\] |
\[18,75\] |
|
\[\left[ {60\,;\,70} \right)\] |
\[21,25\] |
|
\[\left[ {70\,;\,80} \right)\] |
\[31,25\] |
|
\[\left[ {80\,;\,90} \right)\] |
\[10\] |
|
\[\left[ {90\,;\,100} \right)\] |
\[6,25\] |
|
Cộng |
\[100\] |
Lời giải
Không gian mẫu là: \[\Omega = \left\{ {\left\{ {1;2} \right\};\left\{ {1;3} \right\};\left\{ {1;4} \right\};\left\{ {1;5} \right\};\left\{ {2;3} \right\};\left\{ {2;4} \right\};\left\{ {2;5} \right\};\left\{ {3;4} \right\};\left\{ {3;5} \right\};\left\{ {4;5} \right\}} \right\}.\]
Do đó, tập hợp \[\Omega \] có \[10\] phần tử.
Do các viên bi có kích thước, khối lượng như nhau và được lấy ngẫu nhiên nên các kết quả trên là đồng khả năng.
Gọi \[A\] là biến cố: “Hai viên bi được lấy ra khác màu”.
Có \[6\] khả năng thuận lợi của biến cố \[A\] là \[\left\{ {1;4} \right\};\left\{ {1;5} \right\};\left\{ {2;4} \right\};\left\{ {2;5} \right\};\left\{ {3;4} \right\};\left\{ {3;5} \right\}.\]
Vậy \[P\left( A \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\].
Lời giải
1) Với \(x = 9\) (TMĐK) thay vào biểu thức \(Q\) ta được: \(Q = \frac{1}{{3 + 2}} = \frac{1}{5}\)
Vậy \(x = 9\) thì biểu thức \(Q = \frac{1}{5}\).
2) Với \(x \ge 0;x \ne 4\) ta có:
\(P = \frac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{2 - \sqrt x }} + \frac{{8\sqrt x }}{{x - 4}}\)
\( = \frac{{3\sqrt x (\sqrt x - 2) - \sqrt x (\sqrt x + 2) + 8\sqrt x }}{{(\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}\)
\( = \frac{{3x - 6\sqrt x - x - 2\sqrt x + 8\sqrt x }}{{(\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}\)
\( = \frac{{2x}}{{(\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}\)
3) Với \(x \ge 0;x \ne 4\) ta có: \(M = \frac{P}{Q} = \frac{{2x}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}:\frac{1}{{\sqrt x + 2}} = \frac{{2x}}{{\sqrt x - 2}}\)
Để \(M = 18\) thì \(\frac{{2x}}{{\sqrt x - 2}} = 18\)
\(x - 9\sqrt x + 18 = 0\)
\(\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x - 6} \right) = 0\)
\(\sqrt x = 3\) hoặc \(\sqrt x = 6\)
\(x = 9\) hoặc \(x = 36\) (thoả mãn điều kiện)
Vậy để \(M = 18\) thì \(x \in \left\{ {9;36} \right\}\).
Lời giải
Gọi số lần giảm giá \[100{\rm{ 000}}\]đồng/1tour để thu được doanh thu lớn nhất là \[x\] (lần)
Sau \[x\] lần giảm thì giá của một tour là: \[2{\rm{ }}000{\rm{ }}000 - 100{\rm{ }}000.x\] (đồng).
Vì cứ sau \[1\] lần giảm thì có thêm \[20\] người tham gia nên sau \[x\] lần giảm thì có thêm \[20.x\](người tham gia) nên tổng số người tham gia sau \[x\] lần giảm giá là: \[200 + 20.x\] (người )
Tổng doanh thu sau \[x\] lần giảm giá là:
\[S = \left( {2{\rm{ }}000{\rm{ }}000 - 100{\rm{ }}000.x} \right).\left( {200 + 20.x} \right)\](đồng)
\[S = 100{\rm{ }}000.20.\left( {20 - x} \right).\left( {10 + x} \right)\](đồng)
\[S = 2{\rm{ 0}}00{\rm{ }}000.\left( { - {x^2} + 10x + 200} \right)\] (đồng)
Xét \[ - {x^2} + 10{\rm{x + 200 = }} - {\rm{(}}{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x + 25}} - 25 - 200)\] \[ = - {{\rm{(x}} - 5)^2} + 225\]
Vì \[ - {{\rm{(x}} - 5)^2} + 225 \le 225\] nên \[2{\rm{ 0}}00{\rm{ }}000.\left( { - {x^2} + 10x + 200} \right) \le 2\,\,000\,\,000.225 = 450\,\,000\,\,000\]
hay\[S \le 450\,\,000\,\,000\]
\[{S_{m{\rm{ax}}}} = 450\,\,000\,\,000\]
Khi đó x = 5 (lần)
Vậy giá tour khi đó: \[2{\rm{ }}000{\rm{ }}000 - 100{\rm{ }}000.5 = 1{\rm{ 500 000}}\] (đồng).
Đoạn văn 2
Lời giải
Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số mililít dung dịch HCl nồng độ \(8\% \) và \(20\% \) cần sử dụng để tạo thành \(36\) ml dung dịch HCl nồng độ \(12\% \). Điều kiện: \(x > 0,y > 0\)
Vì Bình muốn pha \(36\) ml dung dịch HCl nồng độ \(12\% \) nên ta có phương trình: \(x + y = 36\)
Mặt khác, Bình muốn pha \(36\) ml dung dịch HCl có nồng độ \(12\% \) từ các dung dịch \({\rm{HCl}}\,\,\,\,8\% \) và \(20\% \) nên ta có phương trình: \(8\% x + 20\% y = 12\% \cdot 36\) hay \(0,08x + 0,2y = 4,32\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x + \,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 36\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{0,08x + 0,2y = 4,32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
Nhân hai vế của phương trình \(\left( 1 \right)\) với \(0,08\) ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0,08x + 0,08y = 2,88\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)}\\{0,08x + \,\,\,0,2y = 4,32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)}\end{array}} \right.\)
Trừ từng vế hai phương trình \(\left( 3 \right)\)và \(\left( 4 \right)\)ta được \(0,12y = 1,44\) hay \(y = 12\).
Thay \(y = 12\) vào phương trình \(\left( 1 \right)\) ta được \(x = 24\).
Các giá trị tìm được này thoả mãn các điều kiện của ẩn.
Vậy bạn Bình cần sử dụng khoảng \(24\) ml dung dịch HCl nồng độ \(8\% \) và \(12\) ml dung dịch HCl nồng độ \(20\% \) để pha chế \(36\) ml dung dịch HCl nồng độ \(12\% \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

