(1,5 điểm) Cho hai biểu thức:
\(A = \frac{{x + 2}}{{x + \sqrt x - 2}} - \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 2}}\) và \(B = \frac{1}{{\sqrt x + 2}}\)với \(x \ge 0;\,\,x \ne 1\)
1) Tính giá trị của B khi x = 25..
2) Rút gọn biểu thức \(M = \frac{A}{B}\) .
3) Tìm số thực x thoả mãn \({M^2} - M = 2\).
(1,5 điểm) Cho hai biểu thức:
\(A = \frac{{x + 2}}{{x + \sqrt x - 2}} - \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 2}}\) và \(B = \frac{1}{{\sqrt x + 2}}\)với \(x \ge 0;\,\,x \ne 1\)
1) Tính giá trị của B khi x = 25..
2) Rút gọn biểu thức \(M = \frac{A}{B}\) .
3) Tìm số thực x thoả mãn \({M^2} - M = 2\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Thay \[x = 25\](thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức \[B\] ta được \(B = \frac{1}{{\sqrt {25} + 2}} = \frac{1}{7}\)
b) \(M = \frac{A}{B}\)
\[M = \left( {\frac{{x + 2}}{{x + \sqrt x - 2}} - \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 2}}} \right):\frac{1}{{\sqrt x + 2}}\]
\[ = \left( {\frac{{x + 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} - \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 2}}} \right).\frac{{\sqrt x + 2}}{1}\]
\[ = \left( {\frac{{\left( {x + 2} \right) - 2\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right) + \left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}} \right).\frac{{\sqrt x + 2}}{1}\]
\[ = \frac{{x + 2 - 2x - 4\sqrt x + x - 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}.\frac{{\sqrt x + 2}}{1}\]
\[ = \frac{{ - 4\sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}.\frac{{\sqrt x + 2}}{1} = \frac{{ - 4\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\]
c) Theo đề bài ta có:
\[{M^2} - M = 2\]
\[\left( {M + 1} \right)\left( {M - 2} \right) = 0\]
\[M = - 1\] hoặc \[M = 2\]
* Với \[{\rm{M = - 1}}\] ta có \(\frac{{ - 4\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} = - 1\)
\( - 4\sqrt x + 1 = - \sqrt x + 1\)
\(x = 0\) (TMĐK)
* Với \[{\rm{M = 2}}\] ta có \(\frac{{ - 4\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} = 2\)
\( - 4\sqrt x + 1 = 2\sqrt x - 2\)
\(x = \frac{1}{4}\) (TMĐK)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi dân số nội thành và ngoại thành lần lượt là \[{\rm{a}}{\rm{,}}\;{\rm{b}}\](\[0 < a,b < 420\], nghìn người)
Ta có: dân số của một tỉnh hay tổng của \[{\rm{a}}\] và \[{\rm{b}}\]là \[{\rm{420}}\] nghìn người nên \[a + b = 420\]
Dân số nội thành là: \[100,8\% a{\rm{ }} = {\rm{ }}1,008a\](người)
Dân số ngoại thành là: \[101,1\% b{\rm{ }} = {\rm{ }}1,011b\](người)
Vì sau một năm dân số toàn tỉnh sẽ tăng 1% nên ta có pt:
\[1,008a\; + {\rm{ }}1,011b\; = {\rm{ }}420{\rm{ }}.101\% \]
\[1,008a\; + {\rm{ }}1,011b\; = {\rm{ }}424,2\]
Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}a + b = 420\\1,008a\; + {\rm{ }}1,011b\; = {\rm{ }}424,2\end{array} \right.\]
Giải hệ phương trình ta được: \[a = 140;{\rm{ }}b = 280\]
Vậy dân số nội thành là \[{\rm{140}}\] nghìn người, dân số ngoại thành là \[{\rm{280}}\] nghìn người.
Lời giải
Với \(x,y,z \ge 0\)
Ta đi chứng minh: \({x^3} + {y^3} + {z^3} \ge 3xyz\)
\({x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3} - 3{x^2}y - 3x{y^2} + {z^3} - 3xyz \ge 0\)
\({\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right) + {z^3} - 3xyz \ge 0\)
\({\left( {x + y} \right)^3} + {z^3} - 3xy\left( {x + y} \right) - 3xyz \ge 0\)
\(\left( {x + y + z} \right)\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - \left( {x + y} \right)z + {z^2}} \right] - 3xy\left( {x + y + z} \right) \ge 0\)
\(\left( {x + y + z} \right)\left[ {{x^2} + 2xy + {y^2} - xz - yz + {z^2}} \right] - 3xy\left( {x + y + z} \right) \ge 0\)
\(\left( {x + y + z} \right)\left( {{x^2} + 2xy + {y^2} - xz - yz + {z^2} - 3xy} \right) \ge 0\)
\(\left( {x + y + z} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - xz - yz} \right) \ge 0\)
\(2\left( {x + y + z} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - xz - yz} \right) \ge 0\)
\(\left( {x + y + z} \right)\left( {2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 2xy - 2xz - 2yz} \right) \ge 0\)
\(\left( {x + y + z} \right)\left( {{x^2} - 2xy + {y^2} + {x^2} - 2xz + {z^2} + {y^2} - 2yz + {z^2}} \right) \ge 0\)
\(\left( {x + y + z} \right)\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + {{\left( {x - z} \right)}^2} + {{\left( {y - z} \right)}^2}} \right] \ge 0\) (Luôn đúng với mọi \(x,y,z \ge 0\))
Vậy nên \({x^3} + {y^3} + {z^3} \ge 3xyz\)
Gọi cạnh hình vuông nhỏ là \(x(m,0 < x < 1)\)
Chiều cao của hình hộp là \(x\) (m)
Chiều dài, chiều rộng của hộp hình hộp là \(1 - 2x\) (m)
Thể tích của hộp hình lập phương khi đó là: \(({m^3})\)
\(x.(1 - 2x)(1 - 2x)\)\( = \frac{1}{4}.4x.(1 - 2x)(1 - 2x)\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
\(4x.(1 - 2x)(1 - 2x) \le {\left( {\frac{{4x + 1 - 2x + 1 - 2x}}{3}} \right)^3}\)
\(\frac{1}{4}.4x.(1 - 2x)(1 - 2x) \le \frac{1}{4}{\left( {\frac{{4x + 1 - 2x + 1 - 2x}}{3}} \right)^3}\)
\(\frac{1}{4}.4x.(1 - 2x)(1 - 2x) \le \frac{1}{4}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} = \frac{2}{{27}}\)
Dấu bằng xảy ra khi \[4x = 1 - 2x\]
\[6x = 1\]
\(x = \frac{1}{6}(TM)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

