10.1. Trong một nghiên cứu về các đặc điểm sinh học của một loài động vật, người ta đã đếm được số lượng cá thể theo nhóm tuổi trong các ô nghiên cứu ở Bảng dưới đây.
Nhóm tuổi
Ô nghiên cứu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trước sinh sản
52
68
71
32
45
59
44
51
34
58
Sinh sản
14
13
18
17
8
18
16
9
14
13
Sau sinh sản
4
6
1
6
3
6
8
7
9
6
Hãy trả lời các ý hỏi sau:
a. Dựa vào giá trị phương sai (S2) hãy xác định kiểu phân bố, từ đó xác định mối quan hệ chính của các cá thể ở mỗi nhóm tuổi.

b. Nhận định cạnh tranh về dinh dưỡng là nguyên nhân quan trọng quyết định kiểu phân bố của loài nghiên cứu là đúng hay sai? Giải thích.

10.1. Bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế của cộng đồng bản địa thường mâu thuẫn với nhau. Bảng dưới đây thể hiện số lượng cá thể của bốn loài thú (kí hiệu Z1-Z4) theo thời gian ở vùng lõi của một vườn quốc gia. To là thời điểm ngay trước khi các tuyến đường được mở, khoảng cách giữa các lần nghiên cứu là 5 năm.
Hãy trả lời các ý hỏi sau:
a. Sử dụng chỉ số Shannon so sánh đa dạng của quần xã trước và 15 năm sau mở đường.
b. Có thể sử dụng mối quan hệ cạnh tranh loại trừ để giải thích sự biến động số lượng của loài Z2 và Z4 không? Giải thích.
10.1. Trong một nghiên cứu về các đặc điểm sinh học của một loài động vật, người ta đã đếm được số lượng cá thể theo nhóm tuổi trong các ô nghiên cứu ở Bảng dưới đây.
|
Nhóm tuổi |
Ô nghiên cứu |
|||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
Trước sinh sản |
52 |
68 |
71 |
32 |
45 |
59 |
44 |
51 |
34 |
58 |
|
Sinh sản |
14 |
13 |
18 |
17 |
8 |
18 |
16 |
9 |
14 |
13 |
|
Sau sinh sản |
4 |
6 |
1 |
6 |
3 |
6 |
8 |
7 |
9 |
6 |
Hãy trả lời các ý hỏi sau:
a. Dựa vào giá trị phương sai (S2) hãy xác định kiểu phân bố, từ đó xác định mối quan hệ chính của các cá thể ở mỗi nhóm tuổi.
![]()
b. Nhận định cạnh tranh về dinh dưỡng là nguyên nhân quan trọng quyết định kiểu phân bố của loài nghiên cứu là đúng hay sai? Giải thích.

10.1. Bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế của cộng đồng bản địa thường mâu thuẫn với nhau. Bảng dưới đây thể hiện số lượng cá thể của bốn loài thú (kí hiệu Z1-Z4) theo thời gian ở vùng lõi của một vườn quốc gia. To là thời điểm ngay trước khi các tuyến đường được mở, khoảng cách giữa các lần nghiên cứu là 5 năm.
Hãy trả lời các ý hỏi sau:
a. Sử dụng chỉ số Shannon so sánh đa dạng của quần xã trước và 15 năm sau mở đường.
b. Có thể sử dụng mối quan hệ cạnh tranh loại trừ để giải thích sự biến động số lượng của loài Z2 và Z4 không? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
|
10.1 a- Trước sinh sản: phân bố theo nhóm do S2 > Xtb (S2 = 170,71; Xtb = 51,4) → Hỗ trợ - Sinh sản: phân bố đều do S2 < Xtb (S2 = 12; Xtb = 14) → Cạnh tranh - Sau sinh sản: S2 = Xtb (S2 = 5,6; Xtb = 5,6) → Không hỗ trợ cũng không cạnh tranh |
|
10.1b- Nhận định sai - Giải thích: Cạnh tranh chỉ xảy ra ở nhóm tuổi sinh sản. Nếu xảy ra cạnh tranh dinh dưỡng, nhóm tuổi sinh sản có sức cạnh tranh cao hơn so với nhóm tuổi trước sinh sản hay sau sinh sản → nhóm tuổi sinh sản cạnh tranh thắng thế → Không có kiểu phân bố đều → Cạnh tranh gay gắt ở nhóm tuổi sinh sản sẽ liên quan đến quá trình sinh sản như thiếu nơi làm tổ, nơi giao phối. |
|
10.2aThời điểm T15 chỉ số Shannon của quần xã là 0,876 độ đa dạng nhỏ hơn so với thời điểm To là 1,329 |
|
10.2b- Không thể sử dụng quan hệ cạnh tranh loại trừ để giải thích biến động số lượng Z2 và Z4 - Giải thích: + Z2 và Z4 sống cùng nhau ổn định trước khi các con đường được mở → không có cạnh tranh loại trừ. + Sự giảm sút số lượng của Z2 do sau mở đường: ++ (1) thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh → Z2 có ổ sinh thái hẹp → giảm mạnh số lượng. ++ (2) mất nguồn thức ăn vì nguồn thức ăn chính của Z2 cạn kiệt do sự thay đổi môi trường. + Sự tăng số lượng Z4: (1) Z4 có ổ sinh thái rộng → thích nghi tốt với điều kiện sống mới (2) nguồn thức ăn của Z4 tăng cao sau mở đường
|
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- A.)Trao đổi chéo lệch (không đều) giữa 2 NST tương đồng → đột biến mất đoạn NST chứa exon 50. - Đứt gãy NST mất exon 50. - Trao đổi chéo giữa 2 NST không tương đồng → đột biến chuyển đoạn NST → đoạn NST chứa exon 50 gắn vào NST khác. - Di chuyển của yếu tố di động theo cơ chế cắt dán → mất exon 50 |
|
- B.) Mất exon 50 ( số nucleotide không chia hết cho 3) → khung đọc ở exon 51 bị lệch làm xuất hiện codon kết thúc sớm (Stop). - Chuỗi polypeptide ngắn lại quá nhiều → không ổn định nhanh chóng bị phân giải. - |
|
- C) .Thuốc Eteplirsen chứa ASO liên kết với exon 51 và kích hoạt sự cắt bỏ exon 51 (trong quá trình ghép nối – xử lý pre-mRNA của dystrophin) – điều hòa sau phiên mã. - mRNA trưởng thành mất thêm 1 exon 51 (số nucleotide không chia hết cho 3), khôi phục khung đọc của mRNA giữa exon 49-52 → dịch mã tạo protein ngắn hơn bình thường nhưng vẫn còn chức năng. - |
|
- D) .Bệnh nhân A không có thể sử dụng thuốc vì bệnh nhân này bị đột biến điểm làm xuất hiện codon kết thúc trong exon 51 (exon 50 vẫn còn) → Eteplirsen cắt bỏ exon 51, exon 50 không khớp exon 52 có thể lệch khung đọc → xuất hiện kết thúc sớm hoặc mất chức năng. - Bệnh nhân B có thể sử dụng thuốc vì bệnh nhân này bị đột biến mất exon 52, Eteplirsen cắt bỏ exon 51 có thể làm cho exon 50-53 khớp nhau tạo khung đọc bình thường. |
Lời giải
|
3.1Từ kết quả ở bảng ta có: + Đoạn 1 chứa các gene A, D, G + Đoạn 2 chứa các gene D, G + Đoạn 3 chứa các gene B, D + Đoạn 4 chứa các gene B, C, E + Đoạn 5 chứa các gene B, C, D + Đoạn 6 chứa các gene C, E - Từ bản đồ các vùng mất đoạn => Trình tự sắp xếp các gene trên NST là: A, G, D, B, C, E |
|
Ghi chú: HS vẽ đúng và chú thích đầy đủ mới cho điểm |
|
3.2- Ở kì đầu giảm phân I, đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa hai chromatid trong cặp tương đồng, hình thành nhiễm sắc thể kép chứa cả A và a. - Ở kì sau giảm phân II, NST kép chứa cả A và a không phân li, tạo ra giao tử (n+1) có kiểu gene Aa. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.






