1. Ở một loài côn trùng, khi tiến hành lai giữa 2 cơ thể thuần chủng, con đực có lông đuôi với con cáikhông có lông đuôi, thu được F1 100% con có lông đuôi. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 không có lông đuôi. Trong đó, ở F2 tỉ lệ đực : cái là 1 : 1, nhưng tất cả các con không có lông đuôi đều là cái. Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. "Để xác định phương thức di truyền của nhiều tính trạng trong các phép lai một cặp tính trạng tương phản theo di truyền học Mendel, việc phân tích kiểu hình các con lai ở thế hệ F1 xuất phát từ các dòng P thuần chủng là không đủ, mà cần theo dõi qua nhiều thế hệ (F2, F3, …)". Hãy chứng minh nhận định trên.
Quảng cáo
Trả lời:
|
1 |
- Vì P thuần chủng ⇒ F1 đều có lông đuôi, F2 tỉ lệ 3 có lông : 1 không có lông đuôi à Tính trạng do một gene qui định, có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi, con đực đồng hợp về cặp gene AA. Qui ước A – có lông đuôi, a – không có lông đuôi. Tỉ lệ phân ly kiểu hình không đều ở 2 giới ⇒ gene liên kết giới tính TH1: Kiểu gene của P là ♀XaXa x ♂XAYA Từ đó có sơ đồ lai : P : ♀XaXa x ♂XAYA (không lông) (có lông) F1 : ♀XAXa x ♂XaYA (100% có lông) F2 : ¼ ♀XAXa : 1/4♀XaXa : 1/4♂XaYA : 1/4♂XAYA Tỉ lệ đực : cái = 1 : 1 ; 100% con không lông đuôi là cái. TH2: ♀XaY x ♂XAXA F1 : ♀XAY x ♂XAXa (100% có lông) F2 : ¼ ♀XAY : 1/4♀XaY : 1/4♂XAXA : 1/4♂XAXa |
|
2 |
- Đến F1 nếu thu được kết quả kiểu hình đồng tính vẫn chưa xác định được tính trạng đó là do gene nằm trong nhân hay ngoài nhân, gene trên NST thường hay NST giới tính, do đơn gene, do tương tác gene (giữa 2 gene) hay tính trạng đa gene (từ 3 gene trở lên). - Xác định các quy luật di truyền theo dòng mẹ (tế bào chất) hoặc hiệu ứng dòng mẹ, phải theo dõi ít nhất đến F3. - Ở động vật sinh sản hữu tính (vd: như ruồi Drosophila), đến F1 chưa xác định được gene đó nằm trên NST thường hay trên NST giới tính, mà cần phải theo dõi đến F2, F3 … mới biết sự phân bố kiểu hình có đồng đều ở 2 giới không, trên cơ sở đó mới xác định được tính trạng có liên kết với giới tính không. + Ở các loài sinh sản hữu tính, với các tính trạng liên quan đến giới tính hoặc bị ảnh hưởng bởi giới tính, cần phân tích qua nhiều thế hệ (ít nhất đến F2) mới xác định được gene liên kết NST giới tính nào (X hay Y). - Trong trường hợp tính trạng do 2 gene tương tác quy định, phải phân tích tỉ lệ phân ly kiểu hình ít nhất đến F2 mới phân biệt được giữa 2 trường hợp tương tác át chế với tương tác bổ trợ. - Phân biệt tính trạng trội, lặn trong trường hợp đơn gene với tương tác do 2 gene. - Ít nhất đến F2 mới xác định được có gene gây chết (hoặc allele ảnh hưởng đến sức sống) không. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- Dựa vào phả hệ ta thấy người I1 chưa 2 allele khác nhau của các gene trong khi những người nam giới trong phả hệ đều chỉ chứa 1 allele của các gene A, B, C à ba gene này nằm trên NST giới tính X ở phần không có allele tương ứng trên Y, các gene có đặc điểm di truyền chéo. - Người II1 nhận các gene A4B9C2 từ người bố nên sẽ nhận A6B7C1 từ mẹ à kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1. |
|
- Tất cả những người đàn ông trong phả hệ đều xác định được chính xác kiểu gene - Những người phụ nữ đã biết kiểu gene của bố đều sẽ xác định được chính xác kiểu gene. - Người I1 và người I3 chưa thể xác định chính xác được kiểu gene vì chưa biết NST nào nhận của bố, họ có thể thuộc nhiều trường hợp khác nhau. à Xác định được chính xác kiểu gene của 17 – 2 = 15 người. |
|
Kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1 nên những người con nhận giao tử kiểu gene của người II1 là A4B9C2 hoặc A6B7C1 không sinh ra do tái tổ hợp. à Cá thể III-2 (A6B7C2 ) được tạo ra do trao đổi chéo giữa B và C. Cá thể III-11 (A6B8C1 /A4B7C1 ): NST có nguồn gốc từ mẹ được tạo ra do trao đổi chéo giữa locus A và B. à Tần số tái tổ hợp là [(2/11)x100]cM / 1Mb = 18,18cM/Mb. |
|
- Theo phả hệ tần số trao đổi chéo giữa A với B, B với C đều là 9,09cM/Mb, khác biệt so với lí thuyết là do số lượng mẫu ít. - Để tăng tính chính xác của bản đồ di truyền dựa vào phả hệ: tăng kích thước (số lượng) mẫu bằng cách nghiên cứu sự di truyền của ba locus STR này ở nhiều phả hệ khác nhau. |
Lời giải
|
|
Quá trình tái bản DNA |
Quá trình phiên mã |
|
|
Nguyên liệu |
8 loại nu A, U, G, C và A, T, G, C |
4 loại nu A, U, G, C |
|
|
Khuôn mẫu |
Cả 2 mạch của phân tử DNA được dùng làm khuôn |
Chỉ một mạch duy nhất của gene được dùng làm khuôn |
|
|
Nguyên tắc |
NTBS (A = T, G º C) và NT bán bảo toàn |
Chỉ có NTBS (A = U, T = A, G º C, C º G) |
|
|
Kết quả |
1 phân tử DNA mẹ ® 2 phân tử DNA con mạch kép, có cấu trúc giống nhau và giống DNA mẹ. |
1 gene ® 1 phân tử RNA mạch đơn, có cấu trúc bổ sung với mạch làm khuôn |
|
|
Ý nghĩa |
Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể, đảm bảo cho các đặc tính của loài được duy trì, ổn định. |
Truyền thông tin di truyền từ gene đến protein thông qua quá trình phiên mã và dịch mã (gene ® mRNA ® protein ® tính trạng). |
|
|
Về phần ý nghĩa : HS có thể có nhiều cách diễn đạt, nếu hợp lý ® chấm đủ điểm. |
|||
|
Đồ thị B. Vì DNA nhân đôi theo NT bán bảo toàn ® sau 3 lần nhân đôi thì tỉ lệ giữa các phân tử DNA (14N/14N)/(14N/15N) = 6/2 = 75% : 25%. |
|
||
|
Gọi số lần nhân đôi là k, sau k lần nhân đôi từ 1 DNA sẽ thu được 2k phân tử DNA con trong đó có 2 DNA còn chứa N15 à 2/(2k _2) = 6,25% ® k = 5 |
|
||
|
Sau mỗi thế hệ nuôi cấy tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N giảm đi một nửa vì ở mỗi thế hệ luôn có 2 phân tử DNA 14N/15N được tạo ra nhưng số DNA con lại tăng lên gấp đôi. |
|
||
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


