Câu hỏi:

29/12/2025 9 Lưu

1.  một loài côn trùng, khi tiến hành lai giữa 2 cơ thể thuần chủng, con đực lông đuôi với con cáikhông lông đuôi, thu được F1 100% con lông đuôi. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 không có lông đuôi. Trong đó, ở F2 tỉ lệ đực : cái là 1 : 1, nhưng tất cả các con không có lông đuôi đều là cái. Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2.  "Để xác định phương thức di truyền của nhiều tính trạng trong các phép lai một cặp tính trạng tương phản theo di truyền học Mendel, việc phân tích kiểu hình các con lai thế hệ F1 xuất phát từ các dòng P thuần chủng là không đủ, mà cần theo dõi qua nhiều thế hệ (F2, F3, …)". Hãy chứng minh nhận định trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1

- P thuần chủng F1 đều có lông đuôi, F2 tỉ lệ 3 có lông : 1 không lông đuôi à Tính trạng do một gene qui định, có lông đuôi là trội so với không lông đuôi, con đực đồng hợp về cặp gene AA. Qui ước A – có lông đuôi, a – không có lông đuôi.

Tỉ lệ phân ly kiểu hình không đều ở 2 giới gene liên kết giới tính

TH1: Kiểu gene của P ♀XaXa x ♂XAYA Từ đó có sơ đồ lai :

P :        ♀XaXa x                     ♂XAYA (không lông)        (có lông)

F1 :      ♀XAXa x    ♂XaYA (100% lông)

F2 : ¼ ♀XAXa : 1/4♀XaXa : 1/4♂XaYA : 1/4♂XAYA

Tỉ lệ đực : cái = 1 : 1 ; 100% con không lông đuôi cái.

TH2: ♀XaY       x           ♂XAXA

F1 :      ♀XAY x    ♂XAXa (100% lông)

F2 : ¼ ♀XAY : 1/4♀XaY : 1/4♂XAXA : 1/4♂XAXa


2

-  Đến F1 nếu thu được kết quả kiểu hình đồng tính vẫn chưa xác định được tính trạng đó là do gene nằm trong nhân hay ngoài nhân, gene trên NST thường hay NST giới tính, do đơn gene, do tương tác gene (giữa 2 gene) hay tính trạng đa gene (từ 3 gene trở lên).

-  Xác định các quy luật di truyền theo dòng mẹ (tế bào chất) hoặc hiệu ứng dòng mẹ, phải theo dõi ít nhất đến F3.

-  Ở động vật sinh sản hữu tính (vd: như ruồi Drosophila), đến F1 chưa xác định được gene đó nằm trên NST thường hay trên NST giới tính, mà cần phải theo dõi đến F2, F3 mới biết sự phân bố kiểu hình đồng đều ở 2 giới không, trên cơ sở đó mới xác định được tính trạng có liên kết với giới tính không.

+ Ở các loài sinh sản hữu tính, với các tính trạng liên quan đến giới tính hoặc bị ảnh hưởng bởi giới tính, cần phân tích qua nhiều thế hệ (ít nhất đến F2) mới xác định được gene liên kết NST giới tính nào (X hay Y).

-  Trong trường hợp tính trạng do 2 gene tương tác quy định, phải phân tích tỉ lệ phân ly kiểu hình ít nhất đến F2 mới phân biệt được giữa 2 trường hợp tương tác át chế với tương tác bổ trợ.

-  Phân biệt tính trạng trội, lặn trong trường hợp đơn gene với tương tác do 2 gene.

-  Ít nhất đến F2 mới xác định được gene gây chết (hoặc allele ảnh hưởng đến sức sống) không.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

-  Dựa vào phả hệ ta thấy người I1 chưa 2 allele khác nhau của các gene trong khi những người nam giới trong phả hệ đều chỉ chứa 1 allele của các gene A, B, C à ba gene này nằm trên NST giới tính X ở phần không có allele tương ứng trên Y, các gene có đặc điểm di truyền chéo.

-  Người II1 nhận các gene A4B9C2 từ người bố nên sẽ nhận A6B7C1 từ mẹ à kiểu gene của người II1 A4B9C2/ A6B7C1.

-  Tất cả những người đàn ông trong phả hệ đều xác định được chính xác kiểu gene

-  Những người phụ nữ đã biết kiểu gene của bố đều sẽ xác định được chính xác kiểu gene.

-  Người I1 và người I3 chưa thể xác định chính xác được kiểu gene chưa biết NST nào nhận của bố, họ có thể thuộc nhiều trường hợp khác nhau.

à Xác định được chính xác kiểu gene của 17 – 2 = 15 người.

Kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1 nên những người con nhận giao tử kiểu gene của người II1 A4B9C2 hoặc A6B7C1 không sinh ra do tái tổ hợp.

à thể III-2 (A6B7C2 ) được tạo ra do trao đổi chéo giữa B C.

Cá thể III-11 (A6B8C1 /A4B7C1 ): NST có nguồn gốc từ mẹ được tạo ra do trao đổi chéo giữa locus A B.

à Tần số tái tổ hợp là [(2/11)x100]cM / 1Mb = 18,18cM/Mb.

-  Theo phả hệ tần số trao đổi chéo giữa A với B, B với C đều là 9,09cM/Mb, khác biệt so với thuyết là do số lượng mẫu ít.

-  Để tăng tính chính xác của bản đồ di truyền dựa vào phả hệ: tăng kích thước (số lượng) mẫu bằng cách nghiên cứu sự di truyền của ba locus STR này ở nhiều phả hệ khác nhau.

Câu 2

1.  Phân biệt quá trình tái bản DNA với quá trình phiên (quá trình tổng hợp RNA) dựa vào các tiêu chí

Tiêu chí

Quá trình tái bản DNA

Quá trình phiên

Nguyên liệu

 

 

Khuôn mẫu

 

 

Nguyên tắc tổng hợp

 

 

Kết quả sau 1 lần tái bản/phiên

 

 

Ý nghĩa

 

 

2.   Vi khuẩn E. coli sinh vật cấu tạo đơn bào. Trong tế bào vi khuẩn, vùng nhân 1 NST (1 phân tử DNA mạch kép) dạng vòng. Sau mỗi thế hệ sinh sản theo kiểu phân đôi, từ 1 tế bào vi khuẩn “mẹ” sẽ hình thành 2 tế bào vi khuẩn mới. Để chứng minh DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn, một nhóm sinh viên đã thực hiện thí nghiệm như sau:

-  Nuôi vi khuẩn E. coli môi trường chứa nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N qua một số thế hệ;

-  Chuyển vi khuẩn chỉ chứa DNA mang 15N sang nuôi môi trường chứa đồng vị phóng xạ nhẹ 14N;

-  Tách chiết và phân tích DNA của vi khuẩn sau mỗi thế hệ nuôi ở môi trường chứa 14N.

  Phân biệt quá trình tái bản DNA với quá trình phiên mã (quá trình tổng hợp RNA) dựa vào các tiêu chí (ảnh 1)

Kết quả phân tích DNA của vi khuẩn nuôi ở môi trường 14N được trình bày ở Hình 1.

a.   Biểu đồ nào thể hiện kết quả phân tích DNA thu được từ các tế bào vi khuẩn sau 3 thế hệ nuôi cấy ở môi trường chứa 14N? Giải thích.

b.   Ở biểu đồ C, tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N là 6,25%. Biểu đồ này thể hiện kết quả phân tích DNA thu được từ các tế bào vi khuẩn sau bao nhiêu thế hệ nuôi ở môi trường chứa 14N? Giải thích.

c.   Sau mỗi thế hệ nuôi cấy, tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N thay đổi như thế nào? Giải thích.

Lời giải

 

Quá trình tái bản DNA

Quá trình phiên

 

Nguyên liệu

8 loại nu A, U, G, C A, T, G, C

4 loại nu A, U, G, C

 

Khuôn mẫu

Cả 2 mạch của phân tử DNA được dùng làm khuôn

Chỉ một mạch duy nhất của gene được dùng làm khuôn

 

Nguyên tắc

NTBS (A = T, G º C)

NT bán bảo toàn

Chỉ NTBS

(A = U, T = A, G º C, C º G)

 

Kết quả

1 phân tử DNA mẹ ® 2 phân tử DNA con mạch kép, cấu trúc giống nhau giống DNA mẹ.

1 gene ® 1 phân tử RNA mạch đơn, cấu trúc bổ sung

với mạch làm khuôn

 

Ý nghĩa

Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể, đảm bảo cho các đặc tính của loài được duy trì, ổn định.

Truyền thông tin di truyền từ gene đến protein thông qua quá trình phiên mã và dịch mã (gene ® mRNA ® protein ® tính trạng).

 

Về phần ý nghĩa : HS thể nhiều cách diễn đạt, nếu hợp lý ® chấm đủ điểm.

Đồ thị B. DNA nhân đôi theo NT bán bảo toàn ® sau 3 lần nhân đôi thì tỉ lệ giữa các phân tử DNA (14N/14N)/(14N/15N) = 6/2 = 75% : 25%.

 

Gọi số lần nhân đôi là k, sau k lần nhân đôi từ 1 DNA sẽ thu được 2k phân tử DNA con trong đó 2 DNA còn chứa N15 à 2/(2k _2) = 6,25% ® k = 5

 

Sau mỗi thế hệ nuôi cấy tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N giảm đi một nửa mỗi thế hệ luôn 2 phân tử DNA

14N/15N được tạo ra nhưng số DNA con lại tăng lên gấp đôi.

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

1.  Peptidyl-tRNA hydrolase là một loại enzyme có mặt ở tất cả các loại tế bào, tham gia vào một khâu trong quá trình dịch mã. Các tế bào bị thiếu hụt enzyme này thường sinh trưởng rất chậm. Enzyme này có chức năng gì? Tại sao nó lại quan trọng cho sự sinh trưởng của tế bào?

2.  Trong môi trường có đầy đủ các yếu tố cần thiết cho hoạt động của ribosome thì ribosome của vi khuẩn có thể dịch mã các phân tử mRNA dạng vòng, trong khi đó ribosome của tế bào nhân thực thì không. Hãy giải thích sự khác biệt này.

3.  EF-Tu là một yếu tố kéo dài gắn với GTP tham gia giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide ở tế bào nhân sơ. EF-Tu gắn với tất cả các phức hợp aminoaxyl-tRNA (aa-tRNA) với ái lực gần như nhau để đưa chúng đến ribosome với tần suất giống nhau. Bảng sau đây mô tả kết quả thí nghiệm xác định sự liên kết của EF-Tu và phức hợp aminoaxyl-tRNA bắt cặp chính xác và không chính xác.

 

Phức hợp aminoaxyl-tRNA

Hệ số phân ly (nM)

Ala-tRNAAla

5,3

Gln-tRNAAla

0,05

Gln-tRNAGln

4,8

Ala-tRNAGln

260


Dựa vào số liệu trên hãy giải thích vì sao hệ thống nhận biết tRNA-EFTu có thể ngăn ngừa sự ghép sai amino acid trong quá trình dịch mã?

4.  Tại sao một số đột biến thay thế cặp nucleotide trong gene không liên quan đến các bộ ba mã hoá nhưng lại có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Ở một loài thực vật, dạng kiểu dại (không đột biến) có hoa màu xanh. Người ta sử dụng bức xạ tạo ra ba dòng đột biến đều có hoa màu trắng và khó phân biệt được bằng mắt thường, kí hiệu trắng 1, trắng 2 và trắng 3. Các đột biến này đều là các dòng thuần chủng, có kiểu gene ở trạng thái đồng hợp tử. Thực hiện các phép lai dưới đây để xác định kiểu gene của mỗi dòng, kết quả thu được ở bảng 6.

Bảng 6

TT

Phép lai P thuần chủng

Kiểu hình các cây F1

Kiểu hình các cây F2

1

Hoa trắng 1 x Hoa xanh

100% hoa xanh

F2: 75% hoa xanh 25% hoa trắng

2

Hoa trắng 2 x Hoa xanh

100% hoa xanh

F2: 75% hoa xanh 25% hoa trắng

3

Hoa trắng 3 x Hoa xanh

100% hoa xanh

F2: 75% hoa xanh 25% hoa trắng

4

Hoa trắng 1 x Hoa trắng 2

100% hoa trắng

Không có dữ liệu

5

Hoa trắng 1 x Hoa trắng 3

100% hoa xanh

Không có dữ liệu

6

Hoa trắng 2 x Hoa trắng 3

100% hoa xanh

Cho F1 lai phân tích

Fa: 75% hoa trắng: 25% hoa xanh

a.   Giải thích kết quả di truyền tính trạng màu hoa của loài trên. Xác định kiểu gene của cây hoa xanh, các cây hoa trắng 1,2,3.

b.  Cho các cây F1 của phép lai 5 lai với cây F1 của phép lai 6, xác định tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình đời F2? Biết rằng không các đột biến mới phát sinh, gene quy định tính trạng nằm trên NST thường.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP