1. Phân biệt quá trình tái bản DNA với quá trình phiên mã (quá trình tổng hợp RNA) dựa vào các tiêu chí
Tiêu chí
Quá trình tái bản DNA
Quá trình phiên mã
Nguyên liệu
Khuôn mẫu
Nguyên tắc tổng hợp
Kết quả sau 1 lần tái bản/phiên mã
Ý nghĩa
2. Vi khuẩn E. coli là sinh vật có cấu tạo đơn bào. Trong tế bào vi khuẩn, ở vùng nhân có 1 NST (1 phân tử DNA mạch kép) dạng vòng. Sau mỗi thế hệ sinh sản theo kiểu phân đôi, từ 1 tế bào vi khuẩn “mẹ” sẽ hình thành 2 tế bào vi khuẩn mới. Để chứng minh DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn, một nhóm sinh viên đã thực hiện thí nghiệm như sau:
- Nuôi vi khuẩn E. coli ở môi trường chứa nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N qua một số thế hệ;
- Chuyển vi khuẩn chỉ chứa DNA mang 15N sang nuôi ở môi trường chứa đồng vị phóng xạ nhẹ 14N;
- Tách chiết và phân tích DNA của vi khuẩn sau mỗi thế hệ nuôi ở môi trường chứa 14N.

Kết quả phân tích DNA của vi khuẩn nuôi ở môi trường 14N được trình bày ở Hình 1.
a. Biểu đồ nào thể hiện kết quả phân tích DNA thu được từ các tế bào vi khuẩn sau 3 thế hệ nuôi cấy ở môi trường chứa 14N? Giải thích.
b. Ở biểu đồ C, tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N là 6,25%. Biểu đồ này thể hiện kết quả phân tích DNA thu được từ các tế bào vi khuẩn sau bao nhiêu thế hệ nuôi ở môi trường chứa 14N? Giải thích.
c. Sau mỗi thế hệ nuôi cấy, tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N thay đổi như thế nào? Giải thích.
1. Phân biệt quá trình tái bản DNA với quá trình phiên mã (quá trình tổng hợp RNA) dựa vào các tiêu chí
|
Tiêu chí |
Quá trình tái bản DNA |
Quá trình phiên mã |
|
Nguyên liệu |
|
|
|
Khuôn mẫu |
|
|
|
Nguyên tắc tổng hợp |
|
|
|
Kết quả sau 1 lần tái bản/phiên mã |
|
|
|
Ý nghĩa |
|
|
2. Vi khuẩn E. coli là sinh vật có cấu tạo đơn bào. Trong tế bào vi khuẩn, ở vùng nhân có 1 NST (1 phân tử DNA mạch kép) dạng vòng. Sau mỗi thế hệ sinh sản theo kiểu phân đôi, từ 1 tế bào vi khuẩn “mẹ” sẽ hình thành 2 tế bào vi khuẩn mới. Để chứng minh DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn, một nhóm sinh viên đã thực hiện thí nghiệm như sau:
- Nuôi vi khuẩn E. coli ở môi trường chứa nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N qua một số thế hệ;
- Chuyển vi khuẩn chỉ chứa DNA mang 15N sang nuôi ở môi trường chứa đồng vị phóng xạ nhẹ 14N;
- Tách chiết và phân tích DNA của vi khuẩn sau mỗi thế hệ nuôi ở môi trường chứa 14N.

Kết quả phân tích DNA của vi khuẩn nuôi ở môi trường 14N được trình bày ở Hình 1.
a. Biểu đồ nào thể hiện kết quả phân tích DNA thu được từ các tế bào vi khuẩn sau 3 thế hệ nuôi cấy ở môi trường chứa 14N? Giải thích.
b. Ở biểu đồ C, tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N là 6,25%. Biểu đồ này thể hiện kết quả phân tích DNA thu được từ các tế bào vi khuẩn sau bao nhiêu thế hệ nuôi ở môi trường chứa 14N? Giải thích.
c. Sau mỗi thế hệ nuôi cấy, tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N thay đổi như thế nào? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Quá trình tái bản DNA |
Quá trình phiên mã |
|
|
Nguyên liệu |
8 loại nu A, U, G, C và A, T, G, C |
4 loại nu A, U, G, C |
|
|
Khuôn mẫu |
Cả 2 mạch của phân tử DNA được dùng làm khuôn |
Chỉ một mạch duy nhất của gene được dùng làm khuôn |
|
|
Nguyên tắc |
NTBS (A = T, G º C) và NT bán bảo toàn |
Chỉ có NTBS (A = U, T = A, G º C, C º G) |
|
|
Kết quả |
1 phân tử DNA mẹ ® 2 phân tử DNA con mạch kép, có cấu trúc giống nhau và giống DNA mẹ. |
1 gene ® 1 phân tử RNA mạch đơn, có cấu trúc bổ sung với mạch làm khuôn |
|
|
Ý nghĩa |
Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể, đảm bảo cho các đặc tính của loài được duy trì, ổn định. |
Truyền thông tin di truyền từ gene đến protein thông qua quá trình phiên mã và dịch mã (gene ® mRNA ® protein ® tính trạng). |
|
|
Về phần ý nghĩa : HS có thể có nhiều cách diễn đạt, nếu hợp lý ® chấm đủ điểm. |
|||
|
Đồ thị B. Vì DNA nhân đôi theo NT bán bảo toàn ® sau 3 lần nhân đôi thì tỉ lệ giữa các phân tử DNA (14N/14N)/(14N/15N) = 6/2 = 75% : 25%. |
|
||
|
Gọi số lần nhân đôi là k, sau k lần nhân đôi từ 1 DNA sẽ thu được 2k phân tử DNA con trong đó có 2 DNA còn chứa N15 à 2/(2k _2) = 6,25% ® k = 5 |
|
||
|
Sau mỗi thế hệ nuôi cấy tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N giảm đi một nửa vì ở mỗi thế hệ luôn có 2 phân tử DNA 14N/15N được tạo ra nhưng số DNA con lại tăng lên gấp đôi. |
|
||
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- Dựa vào phả hệ ta thấy người I1 chưa 2 allele khác nhau của các gene trong khi những người nam giới trong phả hệ đều chỉ chứa 1 allele của các gene A, B, C à ba gene này nằm trên NST giới tính X ở phần không có allele tương ứng trên Y, các gene có đặc điểm di truyền chéo. - Người II1 nhận các gene A4B9C2 từ người bố nên sẽ nhận A6B7C1 từ mẹ à kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1. |
|
- Tất cả những người đàn ông trong phả hệ đều xác định được chính xác kiểu gene - Những người phụ nữ đã biết kiểu gene của bố đều sẽ xác định được chính xác kiểu gene. - Người I1 và người I3 chưa thể xác định chính xác được kiểu gene vì chưa biết NST nào nhận của bố, họ có thể thuộc nhiều trường hợp khác nhau. à Xác định được chính xác kiểu gene của 17 – 2 = 15 người. |
|
Kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1 nên những người con nhận giao tử kiểu gene của người II1 là A4B9C2 hoặc A6B7C1 không sinh ra do tái tổ hợp. à Cá thể III-2 (A6B7C2 ) được tạo ra do trao đổi chéo giữa B và C. Cá thể III-11 (A6B8C1 /A4B7C1 ): NST có nguồn gốc từ mẹ được tạo ra do trao đổi chéo giữa locus A và B. à Tần số tái tổ hợp là [(2/11)x100]cM / 1Mb = 18,18cM/Mb. |
|
- Theo phả hệ tần số trao đổi chéo giữa A với B, B với C đều là 9,09cM/Mb, khác biệt so với lí thuyết là do số lượng mẫu ít. - Để tăng tính chính xác của bản đồ di truyền dựa vào phả hệ: tăng kích thước (số lượng) mẫu bằng cách nghiên cứu sự di truyền của ba locus STR này ở nhiều phả hệ khác nhau. |
Lời giải
a) 1- Kích thước sinh sản hiệu quả quần thễ Ne (2013)= 9,4
Ne (2021)= 19
b) Tháp tuổi
|
% nhóm tuổi |
Năm 2013 |
Năm 2017 |
Năm 2021 |
|
Trước sinh sản |
45 |
39,87 |
18,38 |
|
Sinh sản |
17,5 |
27 |
48,33 |
|
Sau sinh sản |
37,5 |
33,43 |
33,29 |
|
Dạng tháp |
Phát triển |
Phát triển |
Suy thoái |
c) Theo số liệu thì loài này có thể có tập tính đa thê trong sinh sản do
- Tỉ lệ đực trưởng thành/ cái trưởng thành năm 2013 = 3/11, năm 2017 = 1/1 và năm 2021 = 3/11,5.
à năm 2017 do nguyên nhân chưa rõ làm tỉ lệ giới tính không tối ưu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

