Câu hỏi:

29/12/2025 9 Lưu

Tập tính bảo vệ lãnh thổ của loài chim chào mào đã được nghiên cứu trong giai đoạn trước làm tổ và giai đoạn làm tổ. Chim mồi được cho hót tại 20 địa điểm khác nhau quanh một trang trại, nơi con chim thí nghiệm cư trú tại trang trại đã được đo tại 10 địa điểm như bảng. Con chim thí nghiệm này bảo vệ lãnh thổ bằng cách hót mang tính hung hăng, có hành vi đe dọa và cố gắng tấn công con chim mồi

Địa điểm

C

I

K

G

H

B

F

J

D

E

Khoảng cách (m)

20

50

110

30

50

19

46

72

29

38

Hướng

Bắc

Bắc

Bắc

Nam

Nam

Đông

Đông

Đông

Tây

Tây

 

Trước làm tổ

Bảo vệ lãnh thổ

+

+

-

+

-

+

+

-

+

-

Tốc độ phản ứng

1

3

>10

5

>10

1

3

>10

4

>10

 

Giai đoạn làm tổ

Bảo vệ lãnh thổ

+

+

-

+

-

+

+

-

+

-

Tốc độ phản ứng

0,2

1

>10

0,7

>10

0,3

2,5

>10

1

>10

Biết : + hành vi bảo vệ lãnh thổ. – không hành vi bảo vệ lãnh thổ

a.   Bảo vệ lãnh thổ mang lại lợi ích cho loài này ?

b.  Xác định phạm vi lãnh thổ của loài chim này theo 4 hướng.

c.   Kích thước lãnh thổ tốc độ phản ứng của cơn đực thay đổi như thế nào trong giai đoạn làm tổ và nuôi con ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

-   Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật giúp chúng bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản.

-   Đảm bảo sự phân bố hợp của quần thể trong tự nhiên để loài đó tồn tại và phát triển.

b)

Kích thước lãnh thổ theo 4 hướng được xác định nhờ vào khoảng cách xa nhất chim thí nghiệm phản ứng lại với chim mồi. Do đó kích thước lãnh thổ là hình nối 4 điểm ở 4 hướng đông tây nam bắc:

- Kích thước lãnh thổ trước làm tổ : F-D-G-I

c)

-   Theo nghiên cứu trên thì kích thước lãnh thổ không đổi trong giai đoạn làm tổ

-   Tốc độ phản ứng của con đực nhanh hơn trong giai đoạn làm tổ. Theo số liệu thì tốc độ phản ứng của con đực trước khi làm tổ ở 4 hướng lần lượt

3/4/5/3 sau khi làm tổ 2,5/1/0,7/1

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

1.  Phân biệt quá trình tái bản DNA với quá trình phiên (quá trình tổng hợp RNA) dựa vào các tiêu chí

Tiêu chí

Quá trình tái bản DNA

Quá trình phiên

Nguyên liệu

 

 

Khuôn mẫu

 

 

Nguyên tắc tổng hợp

 

 

Kết quả sau 1 lần tái bản/phiên

 

 

Ý nghĩa

 

 

2.   Vi khuẩn E. coli sinh vật cấu tạo đơn bào. Trong tế bào vi khuẩn, vùng nhân 1 NST (1 phân tử DNA mạch kép) dạng vòng. Sau mỗi thế hệ sinh sản theo kiểu phân đôi, từ 1 tế bào vi khuẩn “mẹ” sẽ hình thành 2 tế bào vi khuẩn mới. Để chứng minh DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn, một nhóm sinh viên đã thực hiện thí nghiệm như sau:

-  Nuôi vi khuẩn E. coli môi trường chứa nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N qua một số thế hệ;

-  Chuyển vi khuẩn chỉ chứa DNA mang 15N sang nuôi môi trường chứa đồng vị phóng xạ nhẹ 14N;

-  Tách chiết và phân tích DNA của vi khuẩn sau mỗi thế hệ nuôi ở môi trường chứa 14N.

  Phân biệt quá trình tái bản DNA với quá trình phiên mã (quá trình tổng hợp RNA) dựa vào các tiêu chí (ảnh 1)

Kết quả phân tích DNA của vi khuẩn nuôi ở môi trường 14N được trình bày ở Hình 1.

a.   Biểu đồ nào thể hiện kết quả phân tích DNA thu được từ các tế bào vi khuẩn sau 3 thế hệ nuôi cấy ở môi trường chứa 14N? Giải thích.

b.   Ở biểu đồ C, tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N là 6,25%. Biểu đồ này thể hiện kết quả phân tích DNA thu được từ các tế bào vi khuẩn sau bao nhiêu thế hệ nuôi ở môi trường chứa 14N? Giải thích.

c.   Sau mỗi thế hệ nuôi cấy, tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N thay đổi như thế nào? Giải thích.

Lời giải

 

Quá trình tái bản DNA

Quá trình phiên

 

Nguyên liệu

8 loại nu A, U, G, C A, T, G, C

4 loại nu A, U, G, C

 

Khuôn mẫu

Cả 2 mạch của phân tử DNA được dùng làm khuôn

Chỉ một mạch duy nhất của gene được dùng làm khuôn

 

Nguyên tắc

NTBS (A = T, G º C)

NT bán bảo toàn

Chỉ NTBS

(A = U, T = A, G º C, C º G)

 

Kết quả

1 phân tử DNA mẹ ® 2 phân tử DNA con mạch kép, cấu trúc giống nhau giống DNA mẹ.

1 gene ® 1 phân tử RNA mạch đơn, cấu trúc bổ sung

với mạch làm khuôn

 

Ý nghĩa

Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể, đảm bảo cho các đặc tính của loài được duy trì, ổn định.

Truyền thông tin di truyền từ gene đến protein thông qua quá trình phiên mã và dịch mã (gene ® mRNA ® protein ® tính trạng).

 

Về phần ý nghĩa : HS thể nhiều cách diễn đạt, nếu hợp lý ® chấm đủ điểm.

Đồ thị B. DNA nhân đôi theo NT bán bảo toàn ® sau 3 lần nhân đôi thì tỉ lệ giữa các phân tử DNA (14N/14N)/(14N/15N) = 6/2 = 75% : 25%.

 

Gọi số lần nhân đôi là k, sau k lần nhân đôi từ 1 DNA sẽ thu được 2k phân tử DNA con trong đó 2 DNA còn chứa N15 à 2/(2k _2) = 6,25% ® k = 5

 

Sau mỗi thế hệ nuôi cấy tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N giảm đi một nửa mỗi thế hệ luôn 2 phân tử DNA

14N/15N được tạo ra nhưng số DNA con lại tăng lên gấp đôi.

 

Lời giải

-  Dựa vào phả hệ ta thấy người I1 chưa 2 allele khác nhau của các gene trong khi những người nam giới trong phả hệ đều chỉ chứa 1 allele của các gene A, B, C à ba gene này nằm trên NST giới tính X ở phần không có allele tương ứng trên Y, các gene có đặc điểm di truyền chéo.

-  Người II1 nhận các gene A4B9C2 từ người bố nên sẽ nhận A6B7C1 từ mẹ à kiểu gene của người II1 A4B9C2/ A6B7C1.

-  Tất cả những người đàn ông trong phả hệ đều xác định được chính xác kiểu gene

-  Những người phụ nữ đã biết kiểu gene của bố đều sẽ xác định được chính xác kiểu gene.

-  Người I1 và người I3 chưa thể xác định chính xác được kiểu gene chưa biết NST nào nhận của bố, họ có thể thuộc nhiều trường hợp khác nhau.

à Xác định được chính xác kiểu gene của 17 – 2 = 15 người.

Kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1 nên những người con nhận giao tử kiểu gene của người II1 A4B9C2 hoặc A6B7C1 không sinh ra do tái tổ hợp.

à thể III-2 (A6B7C2 ) được tạo ra do trao đổi chéo giữa B C.

Cá thể III-11 (A6B8C1 /A4B7C1 ): NST có nguồn gốc từ mẹ được tạo ra do trao đổi chéo giữa locus A B.

à Tần số tái tổ hợp là [(2/11)x100]cM / 1Mb = 18,18cM/Mb.

-  Theo phả hệ tần số trao đổi chéo giữa A với B, B với C đều là 9,09cM/Mb, khác biệt so với thuyết là do số lượng mẫu ít.

-  Để tăng tính chính xác của bản đồ di truyền dựa vào phả hệ: tăng kích thước (số lượng) mẫu bằng cách nghiên cứu sự di truyền của ba locus STR này ở nhiều phả hệ khác nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

1.  Peptidyl-tRNA hydrolase là một loại enzyme có mặt ở tất cả các loại tế bào, tham gia vào một khâu trong quá trình dịch mã. Các tế bào bị thiếu hụt enzyme này thường sinh trưởng rất chậm. Enzyme này có chức năng gì? Tại sao nó lại quan trọng cho sự sinh trưởng của tế bào?

2.  Trong môi trường có đầy đủ các yếu tố cần thiết cho hoạt động của ribosome thì ribosome của vi khuẩn có thể dịch mã các phân tử mRNA dạng vòng, trong khi đó ribosome của tế bào nhân thực thì không. Hãy giải thích sự khác biệt này.

3.  EF-Tu là một yếu tố kéo dài gắn với GTP tham gia giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide ở tế bào nhân sơ. EF-Tu gắn với tất cả các phức hợp aminoaxyl-tRNA (aa-tRNA) với ái lực gần như nhau để đưa chúng đến ribosome với tần suất giống nhau. Bảng sau đây mô tả kết quả thí nghiệm xác định sự liên kết của EF-Tu và phức hợp aminoaxyl-tRNA bắt cặp chính xác và không chính xác.

 

Phức hợp aminoaxyl-tRNA

Hệ số phân ly (nM)

Ala-tRNAAla

5,3

Gln-tRNAAla

0,05

Gln-tRNAGln

4,8

Ala-tRNAGln

260


Dựa vào số liệu trên hãy giải thích vì sao hệ thống nhận biết tRNA-EFTu có thể ngăn ngừa sự ghép sai amino acid trong quá trình dịch mã?

4.  Tại sao một số đột biến thay thế cặp nucleotide trong gene không liên quan đến các bộ ba mã hoá nhưng lại có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP