Câu hỏi:

30/12/2025 3 Lưu

a) Tính đạo hàm của hàm số\[y = \sqrt {2x + 3} \].

b) Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát, có phương trình chuyển động \(x = 4\cos \left( {\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right) + 3\), trong đó \(t\) tính bằng giây và \(x\) tính bằng centimét. Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời của con lắc bằng 0 .

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) \[y' = \frac{{{{\left( {2x + 3} \right)}^\prime }}}{{2\sqrt {2x + 3} }} = \frac{1}{{\sqrt {2x + 3} }}\].

b) Vận tốc tức thời của con lắc là \(v(t) = x'(t) =  - 4\pi \,\sin \left( {\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) (m/s).

Khi vận tốc tức thời của con lắc bằng 0 thì

\(\begin{array}{l} - 4\pi \,\sin \left( {\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 0 \Leftrightarrow \pi t - \frac{{2\pi }}{3} = k\pi \,(k \in \mathbb{N})\\ \Leftrightarrow \pi t = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \,(k \in \mathbb{N}) \Leftrightarrow t = \frac{2}{3} + k\,(k \in \mathbb{N})\end{array}\)

Vậy khi \(t = \frac{2}{3} + k\,(k \in \mathbb{N})\)thì vận tốc con lắc bằng 0.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega  \right) = C_{25}^4 = 12650\).

Gọi A là biến cố: “\[4\] học sinh lên bảng có cả nam và nữ”.

TH1: Có 1 nam 3 nữ \( \Rightarrow C_{15}^1.C_{10}^3 = 1800\) cách

TH2: Có 2 nam 2 nữ \( \Rightarrow C_{15}^2.C_{10}^2 = 4725\) cách

TH3: Có 3 nam 1 nữ \( \Rightarrow C_{15}^3.C_{10}^1 = 4550\) cách.

Do đó \(n\left( A \right) = 11075\) cách.

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{11075}}{{12650}} = \frac{{443}}{{506}}.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc (ABCD), AB = a và SB = căn bậc hai 2 a. Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABCD) bằng  (ảnh 1)

Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = SA\).

Xét \(\Delta SAB\) vuông tại \(A,\) có \(SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}}  = \sqrt {2{a^2} - {a^2}}  = a\).

Câu 3

A. \[{\log _a}{a^\alpha } = \alpha \].  
B. \[{\log _a}1 = 0\].        
C. \[{\log _a}a = 2a\]. 
D. \({\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\frac{a}{2}\].  
B. \[\frac{{\sqrt 2 a}}{2}\].
C. \[\frac{{\sqrt 3 a}}{2}\].  
D. \[a\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[{a^{\frac{1}{3}}}\].                      
B. \[{a^{\frac{5}{4}}}\].            
C. \[{a^{\frac{3}{4}}}\].  
D. \[{a^{\frac{4}{5}}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP