Câu hỏi:

30/12/2025 4 Lưu

Cho hình chóp \[S.ABC\] có \[SA\] vuông góc với đáy; \[SA = a\sqrt 3 \]. Tam giác\[ABC\] đều cạnh \[a\]. Gọi \[I\]là trung điểm của \[AB\].

a) Chứng minh \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\).

b) Tính khoảng cách \[SB\] và \[CI\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy; SA = a căn bậc hai của 3. Tam giác ABC đều cạnh a. Gọi I là trung điểm của AB.  a) Chứng minh (SAB) right vuông góc (ABC). (ảnh 1)

a) Vì \(\Delta ABC\) đều, \(I\) là trung điểm của \(AB\) nên \(CI \bot AB\).

Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot CI\).

Ta có: \(CI \bot AB\) và \(CI \bot SA\)

\( \Rightarrow CI \bot \left( {SAB} \right)\)\( \Rightarrow \left( {ABC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\).
b) Trong \(\left( {SAB} \right)\) kẻ \(IH \bot SB\) tại \(H\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}IH \bot SB\\IH \bot CI{\rm{  }}\left( {CI \bot \left( {SAB} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow d\left( {SB;CI} \right) = IH\).

Ta có \(IB = \frac{a}{2};SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = 2a\).

\(\Delta IHB\) vuông tại \(H\) nên:\(IH = IB.\sin \widehat {IBH} = \frac{a}{2}.\frac{{SA}}{{SB}} = \frac{a}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{{2a}} = \frac{{\sqrt 3 a}}{4}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega  \right) = C_{25}^4 = 12650\).

Gọi A là biến cố: “\[4\] học sinh lên bảng có cả nam và nữ”.

TH1: Có 1 nam 3 nữ \( \Rightarrow C_{15}^1.C_{10}^3 = 1800\) cách

TH2: Có 2 nam 2 nữ \( \Rightarrow C_{15}^2.C_{10}^2 = 4725\) cách

TH3: Có 3 nam 1 nữ \( \Rightarrow C_{15}^3.C_{10}^1 = 4550\) cách.

Do đó \(n\left( A \right) = 11075\) cách.

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{11075}}{{12650}} = \frac{{443}}{{506}}.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc (ABCD), AB = a và SB = căn bậc hai 2 a. Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABCD) bằng  (ảnh 1)

Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = SA\).

Xét \(\Delta SAB\) vuông tại \(A,\) có \(SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}}  = \sqrt {2{a^2} - {a^2}}  = a\).

Câu 3

A. \[{\log _a}{a^\alpha } = \alpha \].  
B. \[{\log _a}1 = 0\].        
C. \[{\log _a}a = 2a\]. 
D. \({\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[\frac{a}{2}\].  
B. \[\frac{{\sqrt 2 a}}{2}\].
C. \[\frac{{\sqrt 3 a}}{2}\].  
D. \[a\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[{a^{\frac{1}{3}}}\].                      
B. \[{a^{\frac{5}{4}}}\].            
C. \[{a^{\frac{3}{4}}}\].  
D. \[{a^{\frac{4}{5}}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Góc giữa hai đường thẳng \[m\] và \[n\] bằng góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với \[m\] và \[n\].
B. Góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] bất kì luôn là góc tù.
C. Góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] bất kì luôn là góc nhọn.
D. Góc giữa hai đường thẳng \[m\] và \[n\] bằng góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] tương ứng song song với \[m\] và \[n\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP