(2,0 điểm)
Ở thằn lằn nâu Anolis sagrei, có mối liên quan mật thiết giữa độ dài chân sau và đường kính cành cây: chân sau dài giúp chúng chạy nhanh qua các tán cây lớn và chân sau ngắn giúp ổn định trên những tán cây nhỏ hơn. Năm 2004, bão lớn làm chết toàn bộ thằn lằn trên 7 hòn đảo thuộc vùng Caribe. Người ta lấy ngẫu nhiên lấy 7 cặp thằn lằn đực và cái từ một đảo gần đó (đảo N) và thả vào mỗi đảo trên một cặp để chúng giao phối với nhau hình thành nên quần thể mới. Sự thay đổi chiều dài chân sau trung bình qua nhiều thế hệ ở mỗi đảo được thể hiện ở biểu đồ hình bên.

a) Nhận xét, giải thích kết quả thí nghiệm.
b) Thảm thực vật trên các đảo 1-7 có tương tự đảo N không? Giải thích.
c) Sự hình thành quần thể thằn lằn mới trên các đảo 1-7 minh hoạ cho hiệu ứng nào trong tiến hoá? Các quần thể này khi hình thành chịu tác động của hình thức chọn lọc nào là chủ yếu? Giải thích.
d) Tại sao quần thể mới trên các đảo ban đầu đều có nguy cơ tuyệt chủng cao?
(2,0 điểm)
Ở thằn lằn nâu Anolis sagrei, có mối liên quan mật thiết giữa độ dài chân sau và đường kính cành cây: chân sau dài giúp chúng chạy nhanh qua các tán cây lớn và chân sau ngắn giúp ổn định trên những tán cây nhỏ hơn. Năm 2004, bão lớn làm chết toàn bộ thằn lằn trên 7 hòn đảo thuộc vùng Caribe. Người ta lấy ngẫu nhiên lấy 7 cặp thằn lằn đực và cái từ một đảo gần đó (đảo N) và thả vào mỗi đảo trên một cặp để chúng giao phối với nhau hình thành nên quần thể mới. Sự thay đổi chiều dài chân sau trung bình qua nhiều thế hệ ở mỗi đảo được thể hiện ở biểu đồ hình bên.

a) Nhận xét, giải thích kết quả thí nghiệm.
b) Thảm thực vật trên các đảo 1-7 có tương tự đảo N không? Giải thích.
c) Sự hình thành quần thể thằn lằn mới trên các đảo 1-7 minh hoạ cho hiệu ứng nào trong tiến hoá? Các quần thể này khi hình thành chịu tác động của hình thức chọn lọc nào là chủ yếu? Giải thích.
d) Tại sao quần thể mới trên các đảo ban đầu đều có nguy cơ tuyệt chủng cao?
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) - Cả 7 đảo đều có xu hướng giảm chiều dài chân sau trong khi đó đảo N có chiều dài chân sau không thay đổi theo thời gian. - Vì trên các đảo này, chân sau ngắn có ưu thế chọn lọc giá trị thích nghi cao hơn → nhiều cá thể chân ngắn sống sót hơn và truyền alen cho thế hệ sau → tăng tần số alen chân ngắn. b) Không. Vì chân sau ngắn có ưu thế chọn lọc ở các đảo này nên thảm thực vật ở đây chủ yếu là cây nhỏ. c) - Hiệu ứng kẻ sáng lập. Vì quần thể mới được hình thành do một số cá thể của quần thể cũ bị cách ly có vốn gen khác hoàn toàn so với quần thể gốc. - Diễn ra theo chọn lọc định hướng, vì kiểu hình có ưu thế (chân ngắn) chỉ nằm ở một phía duy nhất trong dãy các loại kiểu hình. d) - QT kích thước nhỏ nên đa dạng di truyền thấp, dễ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố ngẫu nhiên. - QT ban đầu chủ yếu giao phối gần nên dễ bị thoái hoá, lại không có dòng gen từ quần thể khác. |
0,25
0,25
0,5
0,25 0,25
0,25 0,25 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
2.1 1. Ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực 2. Okazaki đầu tiên đc tạo ra là Okazaki bên phải 3. Đoạn mồi của Okazaki phải - đoạn Okazaki ở giữa rất cần thiết phải được tổng hợp trước để có tối thiếu 2 Okazaki để loại bỏ mồi… 4. Ligase cần cho cả hai vì cần nỗi đoạn DNA thay thế mồi với okazaki bên trái và okazaki ở giữa 5. Số đoạn mồi là 3+1= 4 |
Lời giải
|
5.1. a. Cứ mỗi loại hạt phấn sẽ tạo nên một dòng lưỡng bội thuần chủng. Cây có kiểu gen AabbDdEE (có 2 cặp gen dị hợp) tạo ra 4 loại hạt phấn, do đó sẽ tạo nên 4 dòng lưỡng bội thuần chủng. b. Từ dòng đơn bội, tiến hành lưỡng bội hóa sẽ tạo nên dòng lưỡng bội, cho nên kiểu gen của các dòng lưỡng bội này được xác định thông qua các loại giao tử.
(hạt phấn dòng đơn bội dòng thuần chủng) Cơ thể AabbDdEE cho 4 loại giao tử là AbDE; AbdE; abDE; abdE. Kiểu gen của các dòng thuần chủng này là: Từ loại giao tử AbDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbDDEE. Từ loại giao tử AbdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbddEE. Từ loại giao tử abDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbDDEE. Từ loại giao tử abdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbddEE. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
(2,0 điểm)
Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen đột biến trội trên NST thường gây ra. Các alen kiểu dại HD+ có chứa tối đa 35 lần lặp 3 nucleotide CAG ở vùng mã hóa của gen HD (CAG là bộ ba mã hóa glutamine), còn alen gây bệnh chứa từ 36 lần lặp CAG trở lên. Các alen có từ 36 đến 41 lần lặp CAG có độ thấm (độ thâm nhập) không hoàn toàn, các alen gây bệnh có 42 lần lặp trở lên có độ thâm nhập hoàn toàn. Đoạn lặp càng dài thì biểu hiện bệnh càng sớm và độ nghiêm trọng bệnh càng cao. Thực hiện PCR khuếch đại vùng chứa trình tự lặp CAG ở gen HD của 8 người (kí hiệu từ A đến H) sử dụng cặp mồi đặc hiệu. Trong đó, đầu 5’ của một mồi cách 60 nucleotide ngược dòng so với CAG đầu tiên của vùng lặp. Kết quả điện di sản phẩm PCR thể hiện ở hình 4. Biết rằng alen kiểu dại HD+ tạo ra băng dài nhất có thể có kích thước 241 bp. Mỗi người tham gia nghiên cứu đều có cha hoặc mẹ bị mắc bệnh Hungtington.

Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Những người nào trong số 8 người (A-H) người nào bình thường, người nào chắc chắn mắc bệnh Huntington? Hãy sắp xếp những người mắc bệnh theo thứ tự tuổi khởi phát bệnh từ sớm nhất đến muộn nhất. Giải thích.
b) Hãy tính khoảng cách ở phía xuôi dòng từ CAG cuối cùng đến đầu 5' của mồi còn lại.
(2,0 điểm)
Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen đột biến trội trên NST thường gây ra. Các alen kiểu dại HD+ có chứa tối đa 35 lần lặp 3 nucleotide CAG ở vùng mã hóa của gen HD (CAG là bộ ba mã hóa glutamine), còn alen gây bệnh chứa từ 36 lần lặp CAG trở lên. Các alen có từ 36 đến 41 lần lặp CAG có độ thấm (độ thâm nhập) không hoàn toàn, các alen gây bệnh có 42 lần lặp trở lên có độ thâm nhập hoàn toàn. Đoạn lặp càng dài thì biểu hiện bệnh càng sớm và độ nghiêm trọng bệnh càng cao. Thực hiện PCR khuếch đại vùng chứa trình tự lặp CAG ở gen HD của 8 người (kí hiệu từ A đến H) sử dụng cặp mồi đặc hiệu. Trong đó, đầu 5’ của một mồi cách 60 nucleotide ngược dòng so với CAG đầu tiên của vùng lặp. Kết quả điện di sản phẩm PCR thể hiện ở hình 4. Biết rằng alen kiểu dại HD+ tạo ra băng dài nhất có thể có kích thước 241 bp. Mỗi người tham gia nghiên cứu đều có cha hoặc mẹ bị mắc bệnh Hungtington.

Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Những người nào trong số 8 người (A-H) người nào bình thường, người nào chắc chắn mắc bệnh Huntington? Hãy sắp xếp những người mắc bệnh theo thứ tự tuổi khởi phát bệnh từ sớm nhất đến muộn nhất. Giải thích.
b) Hãy tính khoảng cách ở phía xuôi dòng từ CAG cuối cùng đến đầu 5' của mồi còn lại.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



