Câu hỏi:

31/12/2025 2 Lưu

Cho hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{20}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\;\left( H \right)\).

a) Điểm \(M\left( {\sqrt {20} ;4} \right) \in \left( H \right)\).

Đúng
Sai

b) Tiêu cự của hypebol bằng 6.

Đúng
Sai

c) Các tiêu điểm của hypebol là \({F_1}\left( { - 6;0} \right);{F_2}\left( {6;0} \right)\).

Đúng
Sai
d) Cho điểm \(A\left( {8;b} \right) \in \left( H \right),b < 0\). Khi đó \(A{F_1} = 5\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

a) Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình hypebol ta được \[\frac{{{{\left( {\sqrt {20} } \right)}^2}}}{{20}} - \frac{{{4^2}}}{{16}} = 1\;\] (vô lí).

Suy ra \(M\left( {\sqrt {20} ;4} \right) \notin \left( H \right)\).

b) Tiêu cự hypebol \(2c = 2\sqrt {20 + 16}  = 12\).

c) Các tiêu điểm của hypebol là \({F_1}\left( { - 6;0} \right);{F_2}\left( {6;0} \right)\).

d) Thay \(x = 8;y = b\) vào phương trình \(\left( H \right)\) thì \(\frac{{64}}{{20}} - \frac{{{b^2}}}{{16}} = 1 \Rightarrow b = \frac{{4\sqrt {55} }}{5}\) hoặc \(b =  - \frac{{4\sqrt {55} }}{5}\).

Mà \(b < 0\) nên \(A\left( {8;\frac{{ - 4\sqrt {55} }}{5}} \right)\).

Vậy \(A{F_1} = \sqrt {{{\left( { - 6 - 8} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{4\sqrt {55} }}{5}} \right)}^2}}  = \frac{{34\sqrt 5 }}{5}\).

Đáp án: a) Sai;    b) Sai;    c) Đúng;    d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải

Theo đề ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1}{F_2} = 2c = 6\\M{F_1} + M{F_2} = 2a = 10\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 3\\a = 5\end{array} \right.\)\( \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} - {c^2}}  = \sqrt {25 - 9}  = 4\).

Vậy phương trình \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

Gọi hình chữ nhật nội tiếp elip có tọa độ các đỉnh lần lượt là \(\left( {x;y} \right);\left( {x; - y} \right);\left( { - x;y} \right);\left( { - x; - y} \right)\) với \(x,y > 0\).

Khi đó diện tích hình chữ nhật là \(S = 2x \cdot 2y = 4xy\).

Vì \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1 \Rightarrow y = 4\sqrt {1 - \frac{{{x^2}}}{{25}}} \). Do đó \(S = 16x\sqrt {1 - \frac{{{x^2}}}{{25}}} \)\( = \frac{{16}}{5}\sqrt {{x^2}\left( {25 - {x^2}} \right)} \).

Ta có \(\sqrt {{x^2}\left( {25 - {x^2}} \right)}  \le \frac{{{x^2} + 25 - {x^2}}}{2} = \frac{{25}}{2}\) (Áp dụng bất đẳng thức Côsi).

Do đó \(S \le \frac{{16}}{5} \cdot \frac{{25}}{2} = 40\).

Vậy diện tích lớn nhất của hình chữ nhật dùng để trồng hoa là 40 m2.

Trả lời: 40.

Câu 2

A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 5\).                  
B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\).                       
C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25\).
D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 5\).

Lời giải

Lời giải

Phương trình của đường tròn có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và có bán kính \(R = 5\) là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\). Chọn B.

Câu 3

A. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 5 } \right);{F_2}\left( {0;\sqrt 5 } \right)\).               
B. \({F_1} = \left( { - \sqrt {13} ;0} \right);{F_2}\left( {\sqrt {13} ;0} \right)\).                           
C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt {13} } \right);{F_2}\left( {0;\sqrt {13} } \right)\).           
D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 5 ;0} \right);{F_2}\left( {\sqrt 5 ;0} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 - t\end{array} \right.\).
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2 + 4t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\).               
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y =  - 6 - t\end{array} \right.\). 
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 6 + 4t\\y = 3 - 2t\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left( { - 3; - 2} \right)\).  
B. \(\left( {3;2} \right)\). 
C. \(\left( { - 3;2} \right)\).
D. \(\left( {3; - 2} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{{12}}{5}\). 
B. \(\frac{{12}}{5}\). 
C. \(\frac{8}{5}\).  
D. \(\frac{{24}}{5}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Đường thẳng \({\Delta _2}\) cắt trục tung tại điểm \(M\). Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\) và vuông góc với \({\Delta _1}\) có phương trình là \( - x + y - \frac{5}{2} = 0\).

Đúng
Sai

b) Hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng \( - 7\).

Đúng
Sai

c) Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \({\Delta _1}\) bằng 6.

Đúng
Sai
d) \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{1}{{\sqrt {10} }}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP