Câu hỏi:
13/07/2024 703Điền dụng cụ đo tương ứng với từng phép đo trong bảng dưới đây.
STT | Phép đo | Dụng cụ đo |
1 | Cân nặng cơ thể người |
|
2 | Thời gian bạn An chạy quãng đường 100m |
|
3 | Đong 100ml nước |
|
4 | Chiều dài phòng học |
|
5 | Thân nhiệt (nhiệt độ cơ thể) |
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
STT | Phép đo | Dụng cụ đo |
1 | Cân nặng cơ thể người | Cân |
2 | Thời gian bạn An chạy quãng đường 100m | Đồng hồ bấm giây |
3 | Đong 100ml nước | Bình chia độ |
4 | Chiều dài phòng học | Thước cuộn |
5 | Thân nhiệt (nhiệt độ cơ thể) | Nhiệt kế |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy ghi chú thích các bộ phận của kính hiển vi quang học trong hình 2.2.
Hình 2.2
1. ........................
2. ........................
3. ........................
4. ........................
5. ........................
6. ........................
Câu 2:
Các bước để đo thể tích một hòn đá:
1. Buộc hòn đá vào một sợi dây.
2. Cầm sợi dây, nhúng hòn đá ngập trong nước ở cốc đong, mực nước trong cốc dâng lên.
3. Đặt cốc đong trên mặt phẳng, đổ một lượng nước bằng khoảng thể tích cốc, đọc và ghi lại thể tích nước.
4. Đọc và ghi lại thể tích nước. Lấy thể tích này trừ đi thể tích nước ban đầu ta tính được thể tích hòn đá.
Thứ tự thực hiện đúng các bước là:
Câu 3:
Việc làm nào dưới đây không được thực hiện trong phòng thực hành?
Câu 5:
Để lấy 2ml nước cất, nên sử dụng dụng cụ nào dưới đây là thích hợp nhất?
về câu hỏi!