Câu hỏi:
12/07/2024 1,013a) Thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B. Xác định đa thức thương M và phần dư N.
b) Tìm tất cả các số nguyên x để giá trị của đa thức A chia hết cho giá trị của đa thức B (trên ℤ).
Câu hỏi trong đề: Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a)
8x3+ 2x2– 8x – 5 | 4x + 1 |
8x3+ 2x2 | 2x2– 2 |
– 8x – 5 | |
– 8x – 2 | |
–3 |
Vậy thương M = 2x2– 2 và phần dư N = – 3.
b) Để A ⋮ B ⇔ – 3 ⋮ (4x + 1)
⇔ (4x + 1) ∈ Ư(3) = {– 3; – 1; 1; 3}
⇔ x ∈ {– 11; – 3; 5; 13}
Vậy để A ⋮ B thì các số nguyên x ∈ {– 11; – 3; 5; 13}.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Tứ giác AEHF có:
\(\widehat A = 90^\circ \) (tam giác ABC vuông tại A)
HE ⊥ AB ⇒ \(\widehat {AEH} = 90^\circ \)
HF ⊥ AC ⇒ \(\widehat {AFH} = 90^\circ \)
⇒ Tứ giác AEHF là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông)
b) Hình chữ nhật AEHF có:
EH // AF và EH = AF
Lại có: PE = EH (vì P là điểm đối xứng của H qua AB)
⇒ PE = AF (= EH)
Tứ giác APEF có:
EP // AF và PE = AF
⇒ Tứ giác APEF là hình bình hành. (Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau)
c) Vì P đối xứng với H qua AB nên AB là đường trung trực của PH
⇒ AP = AH và BP = BH
Xét ΔAPB và ΔAHB có:
BP = PH
AP =AH
AB chung
⇒ ΔAPB = ΔAHB (c.c.c)
\( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {APB} = \widehat {AHB}\) (hai góc tương ứng)
Mà có \(\widehat {AHB} = 90^\circ \) nên \(\widehat {APH} = 90^\circ \)
Hay AP ⊥ PB
Ta có AP ⊥ PB và PB // CQ
⇒ AP ⊥ CQ hay AQ ⊥ CQ \( \Rightarrow \widehat {AQC} = 90^\circ \).
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}\widehat {{A_4}} + \widehat {{A_1}} = 180^\circ - \widehat {BAC} = 90^\circ \\\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = \widehat {BAC} = 90^\circ \end{array} \right.\] và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\) (cmt)
\( \Rightarrow \widehat {{A_3}} = \widehat {{A_4}}\)
Xét ΔAHC và ΔAQC có:
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{A_4}}\) (cmt)
AC chung
\(\widehat {AHC} = \widehat {AQC} = 90^\circ \)
⇒ ΔAHC = ΔAQC (cạnh huyền góc nhọn)
⇒ AH = AQ (hai cạnh tương ứng)
Xét ΔAHF và ΔAQF có:
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{A_4}}\) (cmt)
AF chung
AH = AQ (cmt)
⇒ ΔAHF = ΔAQF (c.g.c)
\( \Rightarrow \widehat {AFH} = \widehat {AFQ}\) (hai góc tương ứng)
Mà \(\widehat {AFH} = 90^\circ \) nên \(\widehat {AFQ} = 90^\circ \).
Ta có: \(\widehat {HFQ} = \widehat {AFH} + \widehat {AFQ} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)
Hay H, F, Q thẳng hàng (1)
Vì ΔAHF = ΔAQF (cmt) nên HF = QF (2)
Từ (1) và (2) suy ra Q đối xứng với H qua F.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Vì 2n + 1 là số chính phương. Mà 2n + 1 là số lẻ (do 2n là số chẵn)
Suy ra 2n + 1 chia cho 8 dư 1.
Do đó n chia hết cho 4.
Suy ra n + 1 là số lẻ
Nên n + 1 chia cho 8 dư 1.
Vậy n chia hết cho 8. (1)
Mặt khác:
2n + 1 + n + 1 = 3n + 2 chia cho 3 dư 2.
Do đó (n + 1) + (2n + 1) chia cho 3 dư 2.
Mà n + 1 và 2n + 1 là các số chính phương lẻ
Suy ra n + 1 và 2n + 1 chia cho 3 dư 1.
Nên n chia hết cho 3. (2)
Từ (1) và (2) suy ra n đều chia hết cho cả 3 và 8.
Mà (3; 8) = 1 (3 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau)
Vậy n chia hết cho 24.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Dạng 8: Bài luyện tập 3 dạng 4. Tổng hợp có đáp án
Dạng 2: Bài luyện tập 1 Dạng 2: Rút gọn phân thức có đáp án