Put the following sentences into reported speech.
“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.
A. Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien look like.
B. Ly asked me why I am not curious about what an alien looks like.
C. Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.
D. Ly asked me whether I wasn’t curious about what an alien looked like.
Quảng cáo
Trả lời:

Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you =>I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/ are … =>S + was/ were…
S + V(s,es) =>S + Ved
=>Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.
Tạm dịch: Ly hỏi tôi tại sao tôi không tò mò về người ngoài hành tinh trông như thế nào.
Đáp án cần chọn là: C
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. She said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.
B. I said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.
C. She asked that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.
D. She said if the weather was fine, I would go on a picnic with my friends.
Lời giải
- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động
- chuyển thì hiện tại đơn ở câu chủ động thành thì quá khứ đơn ở câu bị động
- now =>then
- my =>her, I =>she
- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động
=>She said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.
Tạm dịch:Cô cho biết nếu thời tiết tốt, cô sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2
A. The father encouraged Mike to apply for the job.
B. The father denied applying for the job.
C. The father invited Mike to apply for the job.
D. The father forced Mike to apply for the job.
Lời giải
encouraged: khuyến khích, khích lệ
denied: từ chối
invited: mời
forced: ép, bắt buộc
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa động viên khích lệ nên động từ tường thuật phù hợp là “encourage”
Cấu trúc: S + encourage + O (not) to V
=>The father encouraged Mike to apply for the job.
Tạm dịch: Người cha khuyến khích Mike nộp đơn xin việc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3
A. if would he be
B. whether would he be
C. whether he would be
D. he would be
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. who speak English
B. who spoke English
C. who did speak English
D. to speak English
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. My friend told me that he had just received a postcard from my aunt.
B. My friend told me that he had just received a postcard from his aunt.
C. My friend said me that he had just received a postcard from his aunt.
D. My friend told me that I had just received a postcard from my aunt.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. would have
B. will have had
C. will have
D. would have had
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. He said that I would clean the car tommorrow.
B. He said that he would clean the car the previous day.
C. He said that he would clean the car tomorrow.
D. He said that he would clean the car the next day.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.