ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh - Câu chẻ
438 người thi tuần này 4.6 2.4 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. It is until the age of 15 that
B. It is not until the age of 15 that
C. It is the age of 15 that
D. It is until the age of 15 who
Lời giải
- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=>It is until the age of 15 thatdating is not allowed in Central and South America.
Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở khu trung tâm và Nam Mỹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2
A. It is people in the Netherlands that
B. It is in the Netherlands that
C.It is the Netherlands that
D. It was in the Netherlands where
Lời giải
- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu
- Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=>It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world.
Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3
A. It is his girlfriend
B. It was his girlfriend's handbag
C. It is his girlfriend's handbag
D. It is his handbag
Lời giải
Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag"
- “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật.
- Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + O (vật)+ that + S + V.
=>It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date.
Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4
A. It is a more traditional woman that
B. It was a more traditional woman that
C. It was more traditional woman that
D. It was a more traditional woman who
Lời giải
- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”
- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V
=>It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.
Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5
A. It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.
B. It was at the age of 20 that he gains impressive achievements.
C. It is at the age of 20 that he gained impressive achievements.
D. It was at the age of 20 that he gained impressive achievements.
Lời giải
Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng =>is
cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên
=>It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.
Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6
A. It is for his team
B. It was his team
C. It is his team
D. It was for his team
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. It is in Da Lat that he spent his summer vacation.
B. It was in Da Lat that he spent his summer vacation.
C. It is in Da Lat that he spends his summer vacation.
D. It was in Da Lat where he spends his summer vacation.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. They are their children that most parents are willing to lend their ear to.
B. It is their children that most parents are willing to lend their ear to.
C. They are their children that most parents are willing to lend their ear.
D. It is their children that most parents are willing to lend their ear.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. It is Mary who made a great contribution to her husband's success.
B. It was Mary who makes a great contribution to her husband's success.
C. It was Mary who make a great contribution for her husband's success.
D. It was Mary who made a great contribution to her husband's success.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. It is great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.
B. It was great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.
C. It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.
D. It is with great enthusiasm which candidates all over the world take part the competition.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.