Câu hỏi:

26/04/2022 1,797

Gọi S là tập giá trị nguyên \(m \in \left[ { - 2020;2020} \right]\) để phương trình \(2{\sin ^2}x + m\sin 2x = 2m\) vô nghiệm.Tính tổng các phần tử của S

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Ta có \(2{\sin ^2}x + m\sin 2x = 2m \Leftrightarrow 2.\left( {\frac{{1 - \cos 2x}}{2}} \right) + m\sin 2x = 2m \Leftrightarrow m\sin 2x - \cos 2x = 2m - 1.\)

Phương trình vô nghiệm \( \Leftrightarrow {m^2} + {\left( { - 1} \right)^2} < {\left( {2m - 1} \right)^2} \Leftrightarrow 3{m^2} - 4m >0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < 0\\m >\frac{4}{3}\end{array} \right..\)</></>

Do \(m\)nguyên và \(m \in \left[ { - 2020;2020} \right]\) nên suy ra \(m \in \left\{ { - 2020; - 2019;...; - 2; - 1;2;...;2019;2020} \right\}\)

Vậy tổng các phần tử của \(S\) bằng \( - 1.\)

Đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi không gian mẫu là \(\Omega .\)

Chọn 3 từ 40 thẻ có \(C_{40}^3\) cách.

\( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{40}^3 = 9880.\)

Gọi A: “Tổng 3 số ghi trên thẻ là một số chia hết cho 3”.

Các số chia hết cho 3 từ 1 đến 40 là: \(\left\{ {3;6;9;...30;33;36;39} \right\}:\) có 13 số.

Các số chia cho 3 dư 1 từ 1 đến 40 là: \(\left\{ {1;4;7;...31;34;37;40} \right\}:\) có 14 số.

Các số chia cho 3 dư 2 từ 1 đến 40 là: \(\left\{ {2;5;8;...32;35;38} \right\}:\) có 13 số.

Trường hợp 1:3 số cùng chia hết cho 3; chia cho 3 dư 1; chia cho 3 dư 2:

Có: \(C_{13}^3 + C_{13}^3 + C_{14}^3 = 286 + 286 + 364 = 936\) cách.

Trường hợp 2:1 số chia hết cho 3, 1 số chia cho 3 dư 1 và 1 số chia cho 3 dư 2:

Có: \(C_{13}^1.C_{13}^1.C_{14}^1 = 2366\) cách.

Vậy số cách chọn để được tổng 3 số chia hết cho 3 là: \(936 + 2366 = 3302\) cách.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 3302.\)

Xác suất biến cố A là: \(p\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{3302}}{{9880}} = \frac{{127}}{{380}}.\)

Đáp án B

Câu 2

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta có đồ thị trên là đồ thị hàm bậc bốn trùng phương có bề lõm hướng xuống nên hệ số \(a < 0\) nên loại đáp án A và D.

Xét điểm \(\left( {1;2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số trên.

Thay \(\left( {1;2} \right)\) vào \(y = - {x^4} + {x^2} + 1\) ta được 2 =1 (vô lý).

Thay \(\left( {1;2} \right)\) vào \(y = - {x^4} + 2{x^2} + 1\) ta được 2 = 2 (đúng).

Nên đồ thị trong hình vẽ trên là đồ thị của hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} + 1.\)

Đáp án A

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP