Laura and Mitchell are talking about their school days.
- Laura: "Do you think school days are the happiest time of your life?”
- Mitchell: “_____________. I wish my school days would last forever!"
Laura and Mitchell are talking about their school days.
- Laura: "Do you think school days are the happiest time of your life?”
- Mitchell: “_____________. I wish my school days would last forever!"
A. It's out of the question
B. I think so
C. I don't think that's a good idea
D. I totally disagree
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Giải thích:
Laura và Mitchell đang nói về thời đi học của họ.
- Laura: "Bạn có nghĩ rằng những ngày đi học là khoảng thời gian hạnh phúc nhất trong cuộc đời của bạn không?"
- Mitchell: “_____________. Tôi ước gì thời đi học của tôi sẽ kéo dài mãi mãi! "
A. Thật không thể chấp nhận được
B. Tôi nghĩ vậy
C. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay
D. Tôi hoàn toàn không đồng ý
Chỉ có phản hồi B phù hợp nhất.
Chọn B.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. gave someone a nice surprise
B. tried to do something which is difficult
C. did some physical exercise
D. tried to do something which is easy
Lời giải
Giải thích:
bend/lean over backwards (to do something): nỗ lực hết mình (để giúp đỡ hoặc để làm hài lòng ai đó)
A. cho ai đó một bất ngờ thú vị
B. cố gắng làm điều gì đó khó khăn
C. thực hiện một số bài tập thể dục
D. cố gắng làm điều gì đó dễ dàng
=> bent over backwards >< tried to do something which is easy
Tạm dịch: Anh đã nỗ lực hết mình để làm hài lòng bạn gái mới của mình, nhưng cô ấy dường như không bao giờ hài lòng.
Chọn D.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
eminent (adj): lỗi lạc, xuất sắc
imminent (adj): sắp xảy đến
Sửa: eminent => imminent
Tạm dịch: Đối với một người đàn ông sắp có nguy cơ mất việc, anh ta tỏ ra khá bình tĩnh và điềm tĩnh.
Chọn A.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. But for her realization of the importance of good health, she could have contracted a severe illness.
B. Only after she had contracted a severe illness did she realize the importance of good health.
C. Not until she realized the importance of good health did she contract a severe illness.
D. Hardly had she realized the importance of good health when she contracted a severe illness.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He didn't see her two weeks ago.
B. He saw her for two weeks.
C. He hasn't seen her for two weeks.
D. He has seen her for two weeks.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.