What can we learn about Nepal from the passage?
A. Governmental schooling could reach even the most remote rural villages.
B. In 2011, just more than 50% of its population were able to read and write.
C. It currently has the population of just under 10 million people.
D. It used to have higher literacy rates than 31 other countries in the world.
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Giải thích:
Chúng ta có thể học được gì về Nepal từ bài đọc này?
A. Giáo dục của chính phủ có thể đến được ngay cả những ngôi làng nông thôn hẻo lánh nhất.
B. Năm 2011, chỉ hơn 50% dân số biết đọc và viết.
C. Hiện có dân số dưới 10 triệu người một chút.
D. Nơi đây từng có tỷ lệ người biết chữ cao hơn 31 quốc gia khác trên thế giới.
Thông tin: The World Bank ranks Nepal as the globe's 31st poorest country, with almost 10 million people living on daily incomes between £1.48 and £2.50. Many rural villages remain unreached by government schooling and adult literacy stood at just 60 percent in 2011.
Tạm dịch: Ngân hàng Thế giới xếp Nepal là quốc gia nghèo thứ 31 trên toàn cầu, với gần 10 triệu người sống với thu nhập hàng ngày từ 1,48 đến 2,50 bảng. Nhiều ngôi làng nông thôn vẫn chưa có được giáo dục của chính phủ và tỷ lệ biết chữ của người lớn chỉ ở mức 60% vào năm 2011. => A, B, D sai
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. gave someone a nice surprise
B. tried to do something which is difficult
C. did some physical exercise
D. tried to do something which is easy
Lời giải
Giải thích:
bend/lean over backwards (to do something): nỗ lực hết mình (để giúp đỡ hoặc để làm hài lòng ai đó)
A. cho ai đó một bất ngờ thú vị
B. cố gắng làm điều gì đó khó khăn
C. thực hiện một số bài tập thể dục
D. cố gắng làm điều gì đó dễ dàng
=> bent over backwards >< tried to do something which is easy
Tạm dịch: Anh đã nỗ lực hết mình để làm hài lòng bạn gái mới của mình, nhưng cô ấy dường như không bao giờ hài lòng.
Chọn D.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
eminent (adj): lỗi lạc, xuất sắc
imminent (adj): sắp xảy đến
Sửa: eminent => imminent
Tạm dịch: Đối với một người đàn ông sắp có nguy cơ mất việc, anh ta tỏ ra khá bình tĩnh và điềm tĩnh.
Chọn A.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. But for her realization of the importance of good health, she could have contracted a severe illness.
B. Only after she had contracted a severe illness did she realize the importance of good health.
C. Not until she realized the importance of good health did she contract a severe illness.
D. Hardly had she realized the importance of good health when she contracted a severe illness.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He didn't see her two weeks ago.
B. He saw her for two weeks.
C. He hasn't seen her for two weeks.
D. He has seen her for two weeks.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.