My parents aren't here now. I want to share this triumph with them.
My parents aren't here now. I want to share this triumph with them.
A. If only my parents had been here and could have shared this triumph with me.
B. If my parents are here now, they can share this triumph with me now.
C. I wish my parents were here now, so I could share this triumph with them.
D. As long as my parents are here, they will be able to share this triumph with me.
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Giải thích:
If only + S + V-quá khứ hoàn thành: giá mà … => điều ước trái với quá khứ
If + S + V-hiện tại đơn, S + V-hiện tại đơn => điều có thật ở hiện tại
S + wish + V-quá khứ đơn: ước … => điều ước trái với hiện tại
As long as + S + V: miễn là …
Tạm dịch: Bây giờ bố mẹ tôi không ở đây. Tôi muốn chia sẻ chiến thắng này với họ.
A. Sai câu ước (phải dùng ước trái với hiện tại)
B. Sai câu điều kiện (phải dùng loại 2)
C. Tôi ước gì bố mẹ tôi ở đây bây giờ, để tôi có thể chia sẻ chiến thắng này với họ.
D. Miễn là bố mẹ tôi ở đây, họ sẽ có thể chia sẻ chiến thắng này với tôi. => sai nghĩa
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. gave someone a nice surprise
B. tried to do something which is difficult
C. did some physical exercise
D. tried to do something which is easy
Lời giải
Giải thích:
bend/lean over backwards (to do something): nỗ lực hết mình (để giúp đỡ hoặc để làm hài lòng ai đó)
A. cho ai đó một bất ngờ thú vị
B. cố gắng làm điều gì đó khó khăn
C. thực hiện một số bài tập thể dục
D. cố gắng làm điều gì đó dễ dàng
=> bent over backwards >< tried to do something which is easy
Tạm dịch: Anh đã nỗ lực hết mình để làm hài lòng bạn gái mới của mình, nhưng cô ấy dường như không bao giờ hài lòng.
Chọn D.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
eminent (adj): lỗi lạc, xuất sắc
imminent (adj): sắp xảy đến
Sửa: eminent => imminent
Tạm dịch: Đối với một người đàn ông sắp có nguy cơ mất việc, anh ta tỏ ra khá bình tĩnh và điềm tĩnh.
Chọn A.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. But for her realization of the importance of good health, she could have contracted a severe illness.
B. Only after she had contracted a severe illness did she realize the importance of good health.
C. Not until she realized the importance of good health did she contract a severe illness.
D. Hardly had she realized the importance of good health when she contracted a severe illness.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He didn't see her two weeks ago.
B. He saw her for two weeks.
C. He hasn't seen her for two weeks.
D. He has seen her for two weeks.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.