Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in bold in the sentences (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến các từ được nhấn mạnh in đậm trong câu)
Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in bold in the sentences (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến các từ được nhấn mạnh in đậm trong câu)
Câu hỏi trong đề: Bài tập Unit 8 Language có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Chúng ta nên hoàn thành dự án cho lớp lịch sử của chúng ta.
2. Peter đang ôn tập cho kỳ thi của mình vào tuần tới.
3. Học sinh sẽ dành nhiều thời gian hơn để làm việc với các bạn học khác.
4. Tôi thích xem những video giúp tôi học hỏi những điều mới.
5. Tôi đã cài đặt một số ứng dụng trên điện thoại của mình.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. My brother, who is good at computers, teaches me how to use a laptop.
2. Peter, whose sister is taking an online maths course, is a friend of mine.
3. Lan has read the book which / that I lent her.
4. The boy who has designed this invention is only 10 years old.
5. That app, which can help improve your English pronunciation, is easy to use.
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. Anh trai tôi dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay. Anh ấy giỏi máy tính.
2. Peter là một người bạn của tôi. Em gái anh ấy đang tham gia một khóa học toán trực tuyến.
3. Lan đã đọc cuốn sách. Tôi cho cô ấy mượn cuốn sách.
4. Cậu bé đã thiết kế ra phát minh này. Cậu ấy mới 10 tuổi.
5. Ứng dụng đó rất dễ sử dụng. Nó có thể giúp cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn.
B. Câu mới
1. Anh trai tôi, người giỏi máy tính, dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay.
2. Peter, có em gái đang tham gia một khóa học toán trực tuyến, là một người bạn của tôi.
3. Lan đã đọc cuốn sách mà tôi cho cô ấy mượn.
4. Cậu bé đã thiết kế ra phát minh này mới 10 tuổi.
5. Ứng dụng đó, có thể giúp cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn, rất dễ sử dụng.
Lời giải
1. Our teacher often gives us videos to watch at home.
2. I never read books on my tablet at night.
3. It is a new way of learning and students really like it.
4. You can find a lot of useful tips on this website.
5. They should make an outline for their presentation.
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của chúng tôi thường cung cấp cho chúng tôi các video để chúng tôi xem ở nhà.
2. Tôi không bao giờ đọc sách trên máy tính bảng của mình vào ban đêm.
3. Đó là một cách học mới và học sinh rất thích nó.
4. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều lời khuyên hữu ích trên trang web này.
5. Họ nên lập dàn ý cho bài thuyết trình của mình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.