Câu hỏi:

24/05/2022 4,796

Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành phàn còn lại của đoạn hội thoại. Sử dụng thì quá khứ đơn thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Nghe và kiểm tra).

Sam: You _______ (not leave) your mobile at the cinema. You _______ (lend) it to me, remember? I _______ (not give) it back to you.

Emma: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow?

Sam: I'm really sorry, but I _______ (leave) it on the bus yesterday evening.

Emma: Oh no! What _______ (you / do)? _______ (you / ring) the bus company?

Sam: Yes, I did, but they _______ (not can) find it. It _______ (not be) on the bus. Don't worry. I _______ (phone) your number

Emma: _______ (anyone / answer)?

Sam: Yes Lucy, from our class.

Emma: Why _______ (she / have) my phone? _______ (she / be) on the bus with you?

Sam: Yes. She _______ (pick) it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. didn’t leave

8. was not

2. lent

9. phoned

3. didn’t give

10. Did anyone answer

4. left

11. Did she have

5. did you do

12. Was she

6. Did you ring

13. picked

7. couldn’t

 

 

Hướng dẫn dịch:

Sam: Bạn không quên điện thoại di động của bạn ở rạp chiếu phim đâu. Bạn đã cho tôi mượn, nhớ không? Tôi đã không đưa nó lại cho bạn.

Emma: Vâng, tất nhiên! Bạn có thể mang nó đến trường vào ngày mai không?

Sam: Tôi thực sự xin lỗi, nhưng tôi đã để nó trên xe buýt vào tối hôm qua.

Emma: Ôi không! Vậy bạn đã làm gì? Bạn có gọi cho công ty xe buýt không?

Sam: Vâng, tôi đã làm, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo lắng. Tôi đã gọi vào số điện thoại của bạn …

Emma: Có ai trả lời không?

Sam: Có, Lucy lớp mình.

Emma: Tại sao cô ấy lại có điện thoại của tôi? Cô ấy đã đi trên xe buýt với bạn à?

Sam: Ừ. Cô ấy cầm nhầm. Cô ấy sẽ mang nó đến trường vào ngày mai.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Speaking. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 5. (Nói. Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 5.)

Xem đáp án » 24/05/2022 1,045

Câu 2:

Read the Learn this! box. Complete the rules. (Đọc bảng Learn this! Hoàn thành các quy tắc)

Read the Learn this! box. Complete the rules. (Đọc bảng Learn this! Hoàn thành các quy tắc) (ảnh 1)

Xem đáp án » 24/05/2022 817

Câu 3:

Complete the yes / no questions about your weekend. Use the past simple interrogative form. Then complete the follow-up questions. (Hoàn thành các câu hỏi có / không về ngày cuối tuần. Sử dụng thì quá khứ đơn thể nghi vấn. Sau đó hoàn thành các câu hỏi phía sau)

do x2

go

play

see

watch

1. Did you watch TV? What did you watch?

2. _______ out on Friday or Saturday evening? Where _______?

3. _______ anyone on Saturday or Sunday? Who _______

4. _______ any homework? When _______?

5. _______ computer games? Which _______?

6. _______ any sport? What _______?

Xem đáp án » 24/05/2022 703

Câu 4:

Read and listen to the video chat. Why did Emma not enjoy her evening at the cinema? (Đọc và nghe cuộc gọi video. Tại sao Emma lại không thích buổi xem phim tối qua?)

Read and listen to the video chat. Why did Emma not enjoy her evening at the cinema? (Đọc và nghe cuộc gọi video. Tại sao Emma lại không thích buổi xem phim tối qua?) (ảnh 1)

Xem đáp án » 24/05/2022 607

Câu 5:

Works in pairs. Say what you did last night. (Làm việc theo cặp. Nói tối qua em đã làm gì)

Xem đáp án » 24/05/2022 541

Bình luận


Bình luận