Câu hỏi:
13/07/2024 5,018
Read the Learn this! box, Match sentences 1-6 from the extract in exercise 1 with rules a-c. (Đọc bảng Learn this Ghép các câu 1-6 từ đoạn trích ở bài tập 1 với quy tắc a-c)
Read the Learn this! box, Match sentences 1-6 from the extract in exercise 1 with rules a-c. (Đọc bảng Learn this Ghép các câu 1-6 từ đoạn trích ở bài tập 1 với quy tắc a-c)

Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
Tương phản: quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
a. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Các sự kiện lần lượt xảy ra.
- Chúng tôi đã ăn trưa. Sau đó chúng tôi mặc áo khoác và rời đi.
b. Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một cảnh trong quá khứ. Các hành động diễn ra cùng một lúc.
- Trời đang mưa. Mọi người mặc áo mưa và mang ô.
c. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng nhau cho một hành động chen ngang một hành động dài hơn trong quá khứ.
- Khi tôi đang mặc quần áo, bạn tôi gọi điện.
hành động dài hành động chen ngang
Đáp án:
1 - b
2 - b
3 - a
4 - a
5 - c
6 - a
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án:
a. was listening / started
b. fell / realised / jumped
c. swam / came / climbed / were arguing
d. began / was deciding / heard
Hướng dẫn dịch:
a. Trong khi anh ta đang lắng nghe cuộc tranh luận của họ, động cơ của con thuyền khởi động.
b. Ai đó đã ngã xuống nước. Harry nhận ra đó là ai và cũng nhảy xuống cùng.
C. Khi ở dưới nước, anh ấy đến con thuyền, sau đó lặng lẽ leo lên thuyền. Ba người đang cãi nhau ầm ĩ.
d. Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy đang quyết định xem phải làm gì, anh ấy đã nghe thấy một tiếng hét.
Lời giải
Gợi ý:
1. Did Harry know the person who fell into the water?
→ Yes, Harry knew her, she was his old friend.
2. Did they fight or help each other?
→ Harry helped her.
3. What happened to the boat?
→ The boat went far away, headed for the sea.
4. Did Harry return to the shore or get on the boat?
→ Harry returned to the shore.
5. What happened next?
→ Harry and the woman found way to get back onto the boat.
Hướng dẫn dịch:
1. Harry có biết người rơi xuống nước không?
→ Có, Harry biết cô ấy, cô ấy là bạn cũ của anh ấy.
2. Họ đã chiến đấu hay giúp đỡ nhau?
→ Harry đã giúp cô ấy.
3. Chuyện gì đã xảy ra với chiếc thuyền?
→ Con thuyền đi ra xa, hướng ra biển.
4. Harry quay trở lại bờ hay lên thuyền?
→ Harry quay trở lại bờ.
5. Điều gì xảy ra tiếp theo?
→ Harry và cô gái đã tìm cách để trở lại thuyền.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.