Bài tập Grammar. Contrast: past simple and past continuous có đáp án

48 người thi tuần này 4.6 1.9 K lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Đáp án:

- At the start of the paragraph, he is on the shore. (Anh ấy ở trên bờ)

- At the end, he is in the sea. (Anh ấy ở dưới nước)

Hướng dẫn dịch:

Cơn gió lạnh đang thổi và những đám mây đen lớn đang bay trên bầu trời. Cách vách đá một trăm mét, con thuyền đang trồi sụt với sóng biển. Harry cởi áo khoác và quần jean của mình đặt chúng sau một tảng đá. Sau đó anh ấy leo xuống nước và bắt đầu bơi. Khi đang đến gần thuyền, anh nghe thấy một tiếng hét. Anh ấy nín thở và lặn xuống dưới sóng biển.

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Tương phản: quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

a. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Các sự kiện lần lượt xảy ra.

- Chúng tôi đã ăn trưa. Sau đó chúng tôi mặc áo khoác và rời đi.

b. Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một cảnh trong quá khứ. Các hành động diễn ra cùng một lúc.

- Trời đang mưa. Mọi người mặc áo mưa và mang ô.

c. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng nhau cho một hành động chen ngang một hành động dài hơn trong quá khứ.  

- Khi tôi đang mặc quần áo, bạn tôi gọi điện.

         hành động dài          hành động chen ngang

 

Đáp án:

1 - b

2 - b

3 - a

4 - a

5 - c

6 - a

 

Lời giải

Đáp án:

a. was listening / started

b. fell / realised / jumped

c. swam / came / climbed / were arguing

d. began / was deciding / heard

Hướng dẫn dịch:

a. Trong khi anh ta đang lắng nghe cuộc tranh luận của họ, động cơ của con thuyền khởi động.

b. Ai đó đã ngã xuống nước. Harry nhận ra đó là ai và cũng nhảy xuống cùng.

C. Khi ở dưới nước, anh ấy đến con thuyền, sau đó lặng lẽ leo lên thuyền. Ba người đang cãi nhau ầm ĩ.

d. Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy đang quyết định xem phải làm gì, anh ấy đã nghe thấy một tiếng hét.

 

Lời giải

Đáp án:

1 - c

2 - a

3 - d

4 - b

Nội dung bài nghe:

Still underwater, he swam to the boat, then and came up silently climbed aboard. Three people were arguing loudly. While he was listening to their argument, the boat's engines started. The boat began to move away. As he decided what to do, he heard a scream. Someone fell into the water. Harry realised who it was and jumped in too.

Hướng dẫn dịch:

Khi ở dưới nước, anh ấy đến con thuyền, sau đó lặng lẽ leo lên thuyền. Ba người đang cãi nhau ầm ĩ. Trong khi anh ta đang lắng nghe cuộc tranh luận của họ, động cơ của con thuyền khởi động. Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy đang quyết định xem phải làm gì, anh ấy đã nghe thấy một tiếng hét. Ai đó đã ngã xuống nước. Harry nhận ra đó là ai và cũng nhảy xuống cùng.

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Chú ý: Khi một hành động đơn lẻ làm gián đoạn một hành động dài hơn, chúng ta có thể sử dụng while / as với quá khứ tiếp diễn hoặc when với quá khứ đơn.

Trong khi / Khi tôi đang đi bộ dọc theo bãi biển, tôi thấy một đồng tiền vàng.

Tôi đang đi bộ dọc theo bãi biển thì tôi tìm thấy một cục vàng đồng tiền.

A. Activities

fight (chiến đấu)

climb back onto the boat (len lên thuyền)

help (giúp đỡ)

hide (trốn)

put on dry clothes (phơi quần áo)

swim to the shore (bơi về bờ)

talk (nói chuyện)

B. Interruptions

call for help (gọi cứu trợ)

see a shark (nhìn thấy cá mập)

find a case of money (tìm thấy tiền)

hear gunshots (nghe tiếng súng)

hear / see a helicopter (nghe / thấy trực thăng)

 

Gợi ý:

1. As they were fighting, Harry heard a helicopter.

2. As I was putting on dry clothes, I found a case of money.

3. He was climbing back onto the boat when he saw a shark.

4. While they were hiding, they heard gunshots.

5. While they were fighting, I called for help.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi họ đang đánh nhau, Harry nghe thấy tiếng trực thăng.

2. Trong khi đang phơi quần áo, tôi phát hiện ra một cái hộp đựng tiền.

3. Trong khi anh ấy đang leo trở lại thuyền, anh ấy nhìn thấy một con cá mập.

4. Trong khi họ đang trốn, họ nghe thấy tiếng súng.

5. Khi họ đang đánh nhau, tôi đã kêu gọi sự giúp đỡ.

4.6

374 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%