Câu hỏi:
13/07/2024 4,973Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while / as or when. (Chọn một hành động chen ngang ở ô B cho mỗi hoạt động trong ô A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng while / as hoặc when)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
Chú ý: Khi một hành động đơn lẻ làm gián đoạn một hành động dài hơn, chúng ta có thể sử dụng while / as với quá khứ tiếp diễn hoặc when với quá khứ đơn.
Trong khi / Khi tôi đang đi bộ dọc theo bãi biển, tôi thấy một đồng tiền vàng.
Tôi đang đi bộ dọc theo bãi biển thì tôi tìm thấy một cục vàng đồng tiền.
A. Activities
fight (chiến đấu)
climb back onto the boat (len lên thuyền)
help (giúp đỡ)
hide (trốn)
put on dry clothes (phơi quần áo)
swim to the shore (bơi về bờ)
talk (nói chuyện)
B. Interruptions
call for help (gọi cứu trợ)
see a shark (nhìn thấy cá mập)
find a case of money (tìm thấy tiền)
hear gunshots (nghe tiếng súng)
hear / see a helicopter (nghe / thấy trực thăng)
Gợi ý:
1. As they were fighting, Harry heard a helicopter.
2. As I was putting on dry clothes, I found a case of money.
3. He was climbing back onto the boat when he saw a shark.
4. While they were hiding, they heard gunshots.
5. While they were fighting, I called for help.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi họ đang đánh nhau, Harry nghe thấy tiếng trực thăng.
2. Trong khi đang phơi quần áo, tôi phát hiện ra một cái hộp đựng tiền.
3. Trong khi anh ấy đang leo trở lại thuyền, anh ấy nhìn thấy một con cá mập.
4. Trong khi họ đang trốn, họ nghe thấy tiếng súng.
5. Khi họ đang đánh nhau, tôi đã kêu gọi sự giúp đỡ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc)
a. While he _______ (listen) to their argument, the boat's engines _______ (start).
b. Someone _______ (fall) into the water. Harry _______ (realise) who it was and _______ (jump) in too.
c. Still underwater, he _______ (swim) to the boat, then and _______ (come) up silently _______ (climb) aboard. Three people _______ (argue) loudly.
d. The boat _______ (begin) to move away. As he _______ (decide) what to do, he _______ (hear) a scream.
Câu 2:
Speaking. Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong câu chuyện của Harry? Thảo luận về ý tưởng của bạn và ghi chú. Sử dụng các câu hỏi dưới đây và các câu của bạn từ bài tập 5)
Câu 3:
Read the Learn this! box, Match sentences 1-6 from the extract in exercise 1 with rules a-c. (Đọc bảng Learn this Ghép các câu 1-6 từ đoạn trích ở bài tập 1 với quy tắc a-c)
Câu 4:
Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check. (Đặt các câu trong bài tập 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra)
Câu 5:
Listen to the end of the story. Compare it with your ideas from exercise 6. How is it different? (Nghe đến cuối câu chuyện. So sánh nó với ý tưởng của bạn ở bài tập 6. Nó khác nhau như thế nào?)
In my ending … but in the actual story … (Trong cái kết của tôi, … nhưng trong câu chuyện thật thì …)
Câu 6:
Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end? (Đọc một đoạn trích ngắn từ một câu chuyện. Harry ở đâu trong đầu đoạn văn? Cuối cùng thì anh ta đang ở đâu?)
về câu hỏi!