Câu hỏi:
13/07/2024 1,720Internet research. Look at online job advertisements. What is the best job you can find? Explain why you think it is the best. (Tra cứu. Nhìn vào các quảng cáo việc làm trực tuyến. Công việc tốt nhất bạn có thể tìm là gì? Giải thích lý do tại sao bạn nghĩ nó là tốt nhất.)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gợi ý:
The best job is panda nanny. It’s a great job because it is the most fun job ever. It’s also well-paid and rewarding. You can work with the cutiest animal in the world, pandas. Moreover, you don’t have to complete lots of degree to do it.
Hướng dẫn dịch:
Công việc tốt nhất là bảo mẫu gấu trúc. Đó là một công việc tuyệt vời vì nó là công việc thú vị nhất từ trước đến nay. Nó cũng trả lương cao và rất đáng để làm. Bạn có thể làm việc với con vật đáng yêu nhất trên thế giới, gấu trúc. Hơn nữa, bạn không cần phải có nhiều bằng cấp để làm việc này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you. (Hoàn thành các câu với thông tin từ đoạn văn. Sử dụng câu trả lời của bạn ở bài tập 3)
1. The toy company was very keen on the _______ that Andrew Johnson sent with his job application.
2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _______. [1 word]
3. Netflix offered Joe the job because he speaks _______ [2 words].
4. A disadvantage of the job is that Joe can't _______ what programmes to watch. [1 word]
Câu 2:
Câu 3:
Read the Reading Strategy. Then look at the sentences in exercise 4 below. Find a synonym or paraphrase in the text for each underlined phrase in the sentences. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó xem các câu trong bài tập 4 bên dưới. Tìm một từ đồng nghĩa hoặc cách diễn giải tương tự trong đoạn văn cho mỗi cụm từ được gạch chân trong các câu)
Câu 4:
Speaking. Work in pairs. Decide which of the two jobs looks a) more fun and b) more difficult. Explain your decision. Use the words below to help you, and your own ideas. (Nói. Làm việc theo cặp. Quyết định xem công việc nào trong hai công việc a) vui hơn và b) khó hơn. Giải thích quyết định của bạn. Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn và ý tưởng của riêng bạn)
badly-paid (lương thấp)
repetitive (lặp đi lặp lại)
tiring (mệt mỏi)
creative (sáng tạo)
rewarding (đáng làm)
varied (đa dạng)
challenging (thách thức)
stressful (căng thẳng)
well-paid (lương cao)
Câu 5:
Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from exercise 1 and one of the titles below. There is one extra title. (Nhìn nhanh vào văn bản A và B. Ghép mỗi văn bản với một ảnh từ bài tập 1 và một trong các tiêu đề bên dưới. Có một tiêu đề bị thừa)
Câu 6:
Speaking. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas. (Nói. Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh các ý của bạn)
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!