Câu hỏi:

28/05/2022 851

You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions. (Bạn sẽ nghe ba người nói. Nghe và trả lời các câu hỏi)

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. Where did the first boy buy the present?  

He bought it in a clothes store.

2. How did the second boy pay for the baseball cap?  

He paid by card.

3. How much pocket money does the girl receive?  

She received £6 a week.

Hướng dẫn dịch:

1. Chàng trai đầu tiên mua quà ở đâu?

→ Anh ấy mua trong một cửa hàng quần áo.

2. Chàng trai thứ hai trả tiền cho chiếc mũ bóng chày như thế nào?

→ Anh ấy trả bằng thẻ.

3. Cô gái nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt?

→ Cô ấy có 6 bảng một tuần.

 

Nội dung bài nghe:

1. Last week, I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it,

when  I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.

 

2. I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the check-out I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket but she charged me £15. I complained but it didn’t help. She said, “You can have all the money back but I can’t send it to you for £10.” I bought it anyway, but I’m glad I did. Although it’s quite expensive, it’s a brilliant cap.

 

3.  It’s always a mistake to buy things in a sale.  I always ask myself, “Would you buy it if was full price?’ If the answer is ‘No, probably

not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so I’ll have to wait a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.

 

Hướng dẫn dịch:

1. Tuần trước, tôi đi tìm một món quà cho cô bạn Amy của tôi. Cô ấy khá cầu kỳ nhưng tôi đã tìm thấy một chiếc khăn rất đẹp trong một cửa hàng quần áo. Tôi đang định trả tiền thì nhận ra tờ 10 bảng ở trên sàn. Tôi đưa nó cho trợ lý bán hàng và cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giữ nó trong trường hợp có ai quay lại lấy.

2. Tôi đã mua một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua. Nhưng khi tôi đang trả tiền, tôi nhận thấy rằng nhân viên phụ trách cửa hàng đã tính cao hơn giá. Tôi thanh toán bằng thẻ và tôi đã không kiểm tra số tiền trước khi nhập mã PIN. Trên thẻ giá có ghi 10 bảng nhưng cô ấy tính tôi tới 15 bảng. Tôi đã phàn nàn nhưng không được gì. Cô ấy nói, "Bạn có thể lấy lại tất cả số tiền nhưng tôi không thể bán nó cho bạn với giá 10 bảng Anh." Dù sao thì tôi cũng đã mua nó, nhưng tôi rất vui. Mặc dù nó khá đắt, nhưng đó là một mũ tuyệt vời.

3. Luôn là một sai lầm khi mua những thứ trong đợt giảm giá. Tôi luôn tự hỏi mình, “Bạn có mua nó khi nó nguyên giá không?” Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không”, thì tôi sẽ không mua. Có một chiếc áo khoác da rất đáng yêu mà tôi muốn mua nhưng nó đắt quá! bố mẹ cho tôi chỉ có 6 bảng một tuần tôi, vì vậy tôi sẽ phải đợi một thời gian đến khi tôi có thể mua được. Tôi chắc chắn rằng bố sẽ cho tôi vay tiền nếu tôi hỏi ông ấy, nhưng tôi không muốn làm như vậy.

 

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Listen to the story about Glen James. What did he do? (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)

Listen to the story about Glen James. What did he do? (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?) (ảnh 1)

Xem đáp án » 28/05/2022 2,984

Câu 2:

Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào quá một lần)

1. Does anybody owe you any money?

2. Have you ever b_____ money from you family or friends?

3. Have you ever I_____ anyone any money?

4. Are you s_____ for anything at the moment?

5. What's the most expensive thing you've ever b_____?

6. Has a shop assistant ever c_____ you too much for something in a shop?

7. How much do you s_____ on clothes each month?

8. Have you ever s_____ anything online?

Xem đáp án » 28/05/2022 2,379

Câu 3:

Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? (Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)

Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? (Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?) (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch: Chiến lược nghe

Trước khi nghe, hãy đọc kỹ phần tóm tắt và suy nghĩ về những gì bạn cần để điền vào mỗi khoảng trống. Hãy nghĩ về phần của đoạn nó (danh từ, tính từ, động từ, v.v.) và loại thông tin (ngày / giờ, số, tuổi, địa điểm, tính từ mô tả cảm giác, v.v.) để điền vào mỗi chỗ trống.
Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? (Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?) (ảnh 2)

Xem đáp án » 28/05/2022 1,334

Câu 4:

Vocabulary. Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings. (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau)

 

Xem đáp án » 28/05/2022 1,180

Câu 5:

Speaking. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it? (Nói. Bạn đã bao giờ tìm thấy bất kỳ khoản tiền nào không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)

Xem đáp án » 28/05/2022 966

Câu 6:

Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. (Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu bị thừa)

This speaker 

A. had an argument with a shop assistant.  

B. returned something to a shop and got his / her money back.  

C. found some money in a shop.  

D. is saving money for an expensive item of clothing.

Xem đáp án » 28/05/2022 884

Câu 7:

Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn)

Xem đáp án » 28/05/2022 875

Bình luận


Bình luận