Câu hỏi:

12/07/2024 3,656

Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề và mệnh đề phủ định của nó.

a) Paris là thủ đô của nước Anh;

b) 23 là số nguyên tố;

c) 2 021 chia hết cho 3;

d) Phương trình x2 – 3x + 4 = 0 vô nghiệm.

Câu hỏi trong đề:   Bài tập Mệnh đề có đáp án !!

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

+) Gọi A: “Paris là thủ đô của nước Anh”

Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là A¯: “Paris không là thủ đô của nước Anh”.

Thủ đô của Anh là Luân Đôn. Do đó mệnh đề A là mệnh đề sai và A¯ là mệnh đề đúng.

+) Gọi B: “23 là số nguyên tố”

Mệnh đề phủ định của mệnh đề b) là “23 không là số nguyên tố”.

Ta có 23 chỉ có ước là 1 và chính nó nên 23 là số nguyên tố.

Do đó mệnh đề B là mệnh đề đúng và B¯ là mệnh đề sai.

c) Gọi C: “2 021 chia hết cho 3”

Mệnh đề phủ định của C là C¯: “2 021 không chia hết cho 3”.

Ta có 2 + 0 + 2 + 1 = 5 không chia hết cho 3 nên 2 021 không chia hết cho 3.

Do đó C là mệnh đề sai và C¯ là mệnh đề đúng.

d) Gọi D: “Phương trình x2 – 3x + 4 = 0 vô nghiệm”.

Mệnh đề phủ định của D là D¯: “Phương trình x2 – 3x + 4 = 0 có nghiệm”.

Xét phương trình x2 – 3x + 4 = 0 có ∆ = (-3)2 – 4.4 = 9 – 16 = -7 < 0.

Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.

Do đó D là mệnh đề đúng và D¯ là mệnh đề sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Xét tính đúng, sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau đây:

a) x, x + 3 = 0;

b) x, x2 + 1 ≥ 2x;

c) a,a2=a.

Xem đáp án » 11/07/2024 25,544

Câu 2:

Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

a) x,x2>0;

b) x,x2=5x4;

c) x,2x+1=0.

Xem đáp án » 12/07/2024 24,821

Câu 3:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là mệnh đề, khẳng định nào là mệnh đề chứa biến?

a) 3 + 2 > 5;

b) 1 – 2x = 0;

c) x – y = 2;

d) 1 – 2 < 0.

Xem đáp án » 11/07/2024 21,971

Câu 4:

Xét hai mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD là hình vuông”;

Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Phát biểu mệnh đề P Q và mệnh đề đảo của nó.

b) Hai mệnh đề P và Q có tương đương không? Nếu có, sử dụng thuật “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi” để phát biểu định lí P Q.

Xem đáp án » 12/07/2024 16,106

Câu 5:

Cho các mệnh đề sau:

P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó”;

Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10”;

R: “Có số thực x sao cho x2 + 2x – 1 = 0”.

a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.

b) Sử dụng kí hiệu , để viết lại các mệnh đề đã cho.

Xem đáp án » 11/07/2024 15,432

Câu 6:

Xét hai mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD là hình bình  hành”;

Q: “Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”.

a) Phát biểu mệnh đề P Q và xét tính đúng sai của nó.

b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P Q.

Xem đáp án » 11/07/2024 14,035

Câu 7:

Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ”, phát biểu các định lí sau:

a) Một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương;

b) Một hình bình hành là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau và ngược lại.

Xem đáp án » 11/07/2024 13,388

Bình luận


Bình luận