Câu hỏi:
12/07/2024 1,901Xét hai mệnh đề dạng P ⇒ Q sau:
“Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng 600”
“Nếu a = 2 thì a2 – 4 = 0”.
a) Chỉ ra P, Q và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Với mỗi mệnh đề đã cho, phát biểu mệnh đề Q ⇒ P và xét tính đúng sai của nó.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) +) Xét mệnh đề “Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng 600”
Khi đó: P: “ABC là tam giác đều” và Q: “ABC có hai góc bằng 600”.
Ta có tam giác ABC đều
⇒
Suy ra tam giác ABC có hai góc bằng 600.
Do đó mệnh đề “Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng 600” là một mệnh đề đúng.
+) Xét mệnh đề “Nếu a = 2 thì a2 – 4 = 0”.
Khi đó: P: “a = 2” và Q: “a2 – 4 = 0”.
Ta có: a = 2 thì a2 – 4 = 22 – 4 = 0.
Do đó mệnh đề “Nếu a = 2 thì a2 – 4 = 0” là mệnh đề đúng.
b) +) Xét mệnh đề “Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng 600”
Khi đó Q ⇒ P: “Nếu ABC có hai góc bằng 600 thì nó là tam giác đều”.
Xét tam giác ABC:
Giả sử có:
⇒ ∆ABC cân tại C
Mà tam giác ABC cân có một góc bằng 600 nên ABC là tam giác đều.
Do đó mệnh đề Q ⇒ P là mệnh đề đúng.
+) Xét mệnh đề “Nếu a = 2 thì a2 – 4 = 0”.
Khi đó Q ⇒ P: “Nếu a2 – 4 = 0 thì a = 2”.
Ta có: a2 – 4 = 0 ⇔ a2 = 4
Do đó Q ⇒ P là mệnh đề sai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xét tính đúng, sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau đây:
a) , x + 3 = 0;
b) , x2 + 1 ≥ 2x;
c)
Câu 2:
Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a)
b)
c)
Câu 3:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là mệnh đề, khẳng định nào là mệnh đề chứa biến?
a) 3 + 2 > 5;
b) 1 – 2x = 0;
c) x – y = 2;
d) 1 – < 0.
Câu 4:
Xét hai mệnh đề:
P: “Tứ giác ABCD là hình vuông”;
Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.
a) Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và mệnh đề đảo của nó.
b) Hai mệnh đề P và Q có tương đương không? Nếu có, sử dụng thuật “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi” để phát biểu định lí P ⇔ Q.
Câu 5:
Cho các mệnh đề sau:
P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó”;
Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10”;
R: “Có số thực x sao cho x2 + 2x – 1 = 0”.
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Sử dụng kí hiệu ∀, ∃ để viết lại các mệnh đề đã cho.
Câu 6:
Xét hai mệnh đề:
P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”;
Q: “Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”.
a) Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của nó.
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q.
Câu 7:
Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ”, phát biểu các định lí sau:
a) Một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương;
b) Một hình bình hành là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau và ngược lại.
75 câu trắc nghiệm Vectơ nâng cao (P1)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
28 câu Trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước (có lời giải)
80 câu trắc nghiệm Vectơ cơ bản (P1)
5 câu Trắc nghiệm Phương sai và độ lệch chuẩn có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
50 câu trắc nghiệm Thống kê nâng cao (P1)
về câu hỏi!