Câu hỏi:
11/07/2024 12,345Cho các định lí:
P: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”;
Q: “Nếu a < b thì a + c < b + c” (a, b, c ).
a) Chỉ ra giả thiết và kết luận của mỗi định lí;
b) Phát biểu lại mỗi định lí đã cho, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần” hoặc “điều kiện đủ”.
c) Mệnh đề đảo của mỗi định lí đó có là định lí không?Câu hỏi trong đề: Bài tập Mệnh đề có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Chỉ ra giả thiết và kết luận của mỗi định lí;
Xét định lý P: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau” có:
Giả thiết: Nếu hai tam giác bằng nhau.
Kết luận: Diện tích của chúng bằng nhau.
Xét định lý Q: “Nếu a < b thì a + c < b + c” (a, b, c ), có:
Giả thiết: a < b
Kết luận: a + c < b + c
b) Phát biểu lại mỗi định lí đã cho, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần” hoặc “điều kiện đủ”:
Bằng thuật ngữ “điều kiện cần” hoặc “điều kiện đủ”, các định lý đã cho được phát biểu như sau:
Định lý P:
Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau.
Định lý Q:
a < b là điều kiện đủ để có a + c < b + c.
a + c < b + c là điều kiện cần để có a < b.
c) +) Mệnh đề đảo của định lí P là: “Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau”.
Mệnh đề này là mệnh đề sai, chẳng hạn hai tam giác sau ABC và MNP có cùng diện tích là 7,5 (đvdt) nhưng hai tam giác này không bằng nhau.
Do đó mệnh đề đảo của định lí P không là định lí.
+) Mệnh đề đảo của định lí Q là: “Nếu a + c < b + c thì a < b”.
Mệnh đề này là một mệnh đề đúng, vì:
Ta có: a + c < b + c
⇔ a + c + (-c) < b + c + (-c) (liên hệ giữa thứ tự và phép cộng)
⇔ a < b.
Do đó mệnh đề đảo của định lí Q là một định lí.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Xét x + 3 = 0
⇔ x = -3
Nhưng – 3 không là số tự nhiên.
Do đó không tồn tại số tự nhiên x thỏa mãn x + 3 = 0.
Vậy mệnh đề a) sai.
b) Xét bất phương trình: x2 + 1 ≥ 2x
⇔ x2 – 2x + 1 ≥ 0
⇔ (x – 1)2 ≥ 0 (luôn đúng với mọi x)
Do đó với mọi số thực x đề thỏa mãn x2 + 1 ≥ 2x.
Vậy mệnh đề b) đúng.
c)
Ta có hằng đẳng thức: .
Nếu a ≥ 0 thì
Nếu a < 0 thì
Do đó với a ≥ 0 thì .
Vậy mệnh đề c) sai.
Lời giải
a) Gọi: P: “”.
Chọn x = 0 ∈, ta thấy x2 = 02 = 0 > 0 (vô lí). Do đó mệnh đề P sai.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: .
b) Gọi Q: “”.
Xét phương trình: x2 = 5x – 4
⇔ x2 – 5x + 4 = 0
Ta thấy hai nghiệm 1 và 4 đều là các số thực.
Do đó mệnh đề Q đúng.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề Q là: .
c) Gọi H: “”.
Xét 2x + 1 = 0
Do đó không tồn tại giá trị nguyên nào của x để 2x + 1 = 0.
Vì vậy mệnh đề H là mệnh đề sai.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề H là: .
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
10 Bài tập Tìm hệ số, số hạng trong khai triển nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Cách xét tính đúng sai của mệnh đề (có lời giải)
10 Bài tập Cách xét tính đúng sai của mệnh đề (có lời giải)