Câu hỏi:

12/07/2024 14,129

Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) AB = 14, AC = 23, A^=125o ;

b) BC = 22, B^=64o,  C^=38o ;

c) AC = 22, B^=120o,  C^=28o ;

d) AB = 23, AC = 32, BC = 44.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA = 142 + 232 – 2.14.23.cos125° ≈ 1 094,4.

BC ≈ 1 094,433,1 .

Áp dụng hệ quả của định lí côsin cho tam giác ABC ta có:

cosB =  AB2+BC2AC22.AB.BC=142+33,122322.14.33,10,823

 B^34o37'

Mặt khác tam giác ABC có:

A^+B^+C^=180oC^=180o(A^+B^)=180o(125o+34o37')=20o23'

Vậy tam giác ABC có:

AB = 14, AC = 23, BC ≈ 33,1; A^=125o; B^34o37'; C^20o23' .

b) Tam giác ABC có:

A^+B^+C^=180oA^=180o(B^+C^)=180o(64o+38o)=78o

Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinC22sin78o=ACsin64o=ABsin38o

Suy ra: AC=22.sin64osin78o20,2 ; AB=22.sin38osin78o13,8

Vậy tam giác ABC có:

A^=78o;  B^=64o,  C^=38o; AB ≈ 13,8; AC ≈ 20,2; BC = 22.

c) Tam giác ABC có:

A^+B^+C^=180oA^=180o(B^+C^)=180o(120o+28o)=32o

Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinCBCsin32o=22sin120o=ABsin28o

Suy ra: BC=22.sin32osin120o13,5AB=22.sin28osin120o11,9  

Vậy tam giác ABC có:

A^=32o;  B^=120o,  C^=28o; AB ≈ 11,9; AC = 22; BC = 13,5.

d) Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có:

cosA =  AB2+AC2BC22.AB.AC=232+3224422.23.32=38314720,26

 A^105o4'

cosB =

 AB2+BC2AC22.AB.BC=232+4423222.23.44=144120240,712

 B^=44o36'

A^+B^+C^=180oC^=180o(A^+B^)=180o(105o4'+44o36')=30o20'

Vậy tam giác ABC có: A^105o4'; B^=44o36'; C^=30o20'; AB = 23, AC = 32, BC = 44.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đặt BD = x km, khi đó ta có CB = BD + CD = x + 1.

Trong tam giác ABC vuông tại B ta có:    tanACB^=tan32o=ABCB=ABx+1AB=(x+1)tan32o=xtan32o+tan32o(1)

Trong tam giác ABD vuông tại B ta có:

tanADB^=tan40o=ABBD=ABxAB=xtan40o (2)

Từ (1) và (2) suy ra: xtan32o+tan32o=xtan40ox=tan32otan40otan32o2,92

Suy ra AB = x.tan40° ≈ 2,92.tan40° ≈ 2,45 km.

Vậy chiều cao AB của một ngọn núi khoảng 2,45 km.

Lời giải

Gọi A và B lần lượt là vị trí của hai máy bay sau khi cất cánh 90 phút.

Đổi 90 phút = 1,5 giờ.

Sau 90 phút (tức là sau 1,5 giờ) chiếc máy bay di chuyển theo hướng tây đi được quãng đường là: 450.1,5 = 675 km, tức là OA = 675 km.

Sau 90 phút (tức là sau 1,5 giờ) chiếc máy bay di chuyển theo hướng lệch bắc 25° về phía tây đi được quãng đường là: 630.1,5 = 945 km, tức là OB = 945 km.

Ta có AOB^=90o25o=65o .

Áp dụng định lí côsin cho tam giác OAB ta có:

AB2 = OA2 + OB2 – 2.OA.OB.cos  = 6752 + 9452 – 2.675.945.cos65o ≈ 809 494,8

AB = 809 494,8899,7 .

Vậy sau 90 phút hai máy bay cách nhau khoảng 899,7 km.

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay