Câu hỏi:

12/07/2024 1,615

Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phản ứng “Temperature and rate”. Phân tích là lí giải kết quả của thí nghiệm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Reaction → Temperature and rate. Mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình

Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí (ảnh 1)

 

Bước 2: Nhấp chuột vào Next page Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí (ảnh 2)  để thực hiện theo hướng dẫn.

- Cả hai ống nghiệm đều chứa bột calcium carbonate và hydrochloric giống hệt nhau

Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí (ảnh 3)

- Em hãy dự đoán xem phản ứng ở ống nghiệm nào nhanh nhất?

Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí (ảnh 4)

 

- Kéo quả bóng bay màu xanh lá cây lên và gắn nó vào ống nghiệm em cho là sẽ phản ứng nhanh nhất. Căn chỉnh miếng đệm trên đầu ống với miếng đệm ở đáy của quả bóng bay. Tương tự gắn quả bóng màu đỏ vào ống nghiệm mà em cho rằng sẽ phản ứng chậm nhất.

Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí (ảnh 5)

- Nhấp chuột vào nút Play/Pause Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí (ảnh 6)  để thực hiện thí nghiệm.

Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí (ảnh 7)

Bước 3: Ghi lại kết quả thí nghiệm và nhận xét

- Kết quả: Quả bóng ở ống nghiệm được đun nóng đến 85oC to lên nhanh hơn và vỡ trước.

- Nhận xét: Phương trình hóa học của phản ứng:

CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)

Quả bóng ở ống nghiệm được đun nóng đến 85oC to lên nhanh hơn. Chứng tỏ nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng càng lớn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ New, chọn PresentationChọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 1)  rồi kéo ra màn hình làm việc, gõ tên thí nghiệm “Điều chế khí sulfur dioxide từ sulfur và oxygen”. Sau đó chọn Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 2)  (khay để lấy hóa chất, dụng cụ)

Bước 2: Lấy hóa chất

- Chọn sulfur: Nhấp chuột vào thẻ Chemicals → Metals → Miscellaneous → Powders → Sulfur, rồi kéo vào vùng làm thí nghiệm. Nếu thí nghiệm nhiều hóa chất và dụng cụ nên cho vào khay.

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 3)

- Chọn oxygen: Nhấp chuột vào thẻ Chemicals → Metals Gases → Oxygen, thả sang màn hình hoặc vào khay.

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 4)

Bước 3: Lấy dụng cụ

- Chọn bình tam giác: Nhấp chuột vào thẻ Glassware → Standard → Erlenmayer flask

- Chọn nút cao su có cắm ống thủy tinh: Nhấp chuột vào thẻ Equipment → Stoppers → Large → One tube

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 5)

- Chọn bếp điện: Nhấp chuột vào thẻ Equipment → Apparatus → Electric heater

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 6)

Sắp xếp các dụng cụ như sau:

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 7)

Bước 4: Nhấp nút Play/Pause Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 8)  trên thanh công cụ. Thêm sulfur vào bình tam giác, đậy nắp, nối với bình oxygen, chỉnh nhiệt độ trên bếp điện như hình bên dưới:

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 9)

Bước 5: Nhấn nút Play/Pause trên thanh công cụ để thí nghiệm bắt đầu diễn ra, quan sát hiện tượng xảy ra. Muốn phản ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhấp chuột vào nút Simulation Speed Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 10)

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 11)

Sau khi các chất phản ứng với nhau, nhấn chuột vào các icon bên phải của dụng cụ để biết các thông tin:

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur (ảnh 12)

Bước 6: Quan sát – Giải thích thí nghiệm

Hiện tượng:

Sulfur cháy trong oxygen với ngọn lửa màu xanh;

Kết thúc phản ứng thu được khí không có màu;

Phương trình hóa học:

S + O2 to  SO2

Lời giải

Bước 1: Bấm vào hình tam giác sẽ xuất hiện bảng mức độ thể hiện khác nhau.

Các dụng dịch có sẵn (Introduction) và tự tạo dung dịch (My Solution). Chọn Introduction

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 1)

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 2)

Bước 2: Sau đó hiện màn hình hiển thị thí nghiệm.

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 3)

- Chọn các dung dịch cần đo pH ở mục Solution.

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 4)

- Chọn chế độ quan sát:

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 5)

+ Dạng phân tử (Molecules)

+ Hiện cả phân tử dung môi nhấn chọn Solvent.

+ Dạng đồ thị biểu diễn nồng độ chất tan trong dung dịch (Graph)

+ Ẩn chế độ xem (Hide Views)

- Các công cụ (dụng cụ):

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 6)

+ Đo pH bằng máy đo.

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 7)

+ Đo pH bằng giấy chỉ thị

 Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 8)

 

+ Đo độ dẫn điện của dung dịch

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 9)

Bước 3: Thực hiện quan sát và ghi lại các kết quả

- Hiển thị các dung dịch dưới dạng phân tử hoặc đồ thị.

Ví dụ:

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 10)

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 11)

 

- Thực hiện thí nghiệm với các dụng cụ (công cụ) khác nhau được cung cấp trong mô phỏng.

Ví dụ:

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET. (ảnh 12)

- Nhận xét về giá trị pH của dung dịch acid – base.

Dung dịch

Giá trị pH

Water (H2O)

7

Strong Acid (HA) (acid mạnh)

2

Weak Acid (HA) (acid yếu)

4.5

Strong Base (MOH) (base mạnh)

12

Weak Base (B) (base yếu)

9.5

 

pH chỉ thị mức độ acid hoặc base của một dung dịch. Trong môi trường nước (môi trường trung tính) pH bằng 7. Dưới giá trị này dung dịch có tính acid, trên giá trị này dung dịch có tính base.

Giá trị pH càng lớn tính acid càng giảm và tính base càng tăng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP