Câu hỏi:

05/07/2022 328 Lưu

Cho phương trình \[\left( {\sqrt x + \sqrt {x - 1} } \right)\left( {m\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }} + 16\sqrt[4]{{{x^2} - x}}} \right) = 1.\] Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm thực phân biệt?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Điều kiện \[x > 1\]. Phương trình \[ \Leftrightarrow m\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }} + 16\sqrt[4]{{{x^2} - x}} = \sqrt x - \sqrt {x - 1} \]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow m + \frac{1}{{\sqrt x .\sqrt {x - 1} }} + 16.\frac{{\sqrt[4]{{{x^2} - x}}}}{{\sqrt x }} = 1 - \frac{{\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt x }}\\ \Leftrightarrow m = - 16.\sqrt[4]{{\frac{{{x^2} - x}}{{{x^2}}}}} - \frac{{x - 1}}{{\sqrt {x\left( {x - 1} \right)} }} - \frac{1}{{\sqrt {x\left( {x - 1} \right)} }} + 1 \Leftrightarrow m = - 16.\sqrt[4]{{\frac{{x - 1}}{x}}} - \sqrt {\frac{x}{{x - 1}}} + 1.\end{array}\]

Đặt \[t = \sqrt[4]{{\frac{{x - 1}}{x}}} \in \left( {0;1} \right)\], ta có \[m = - 16t - \frac{1}{{{t^2}}} + 1\].

Xét hàm số \[f\left( t \right) = - 16t - \frac{1}{{{t^2} + 1}}\], với \[t \in \left( {0;1} \right)\] ta có \[f'\left( t \right) = - 16 + \frac{2}{{{t^3}}} = 0 \Rightarrow t = \frac{1}{2}\].

Xét bảng sau:

Cho phương trình  (căn x + căn (x+1))(m*căn x+1/(căn (x+1)) (ảnh 1)

Từ đó ta được \[ - 16 < m < - 11\]. Mà \[m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 15; - 14; - 13; - 12} \right\}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Ta có \[\begin{array}{l}C\left( {5;{{\log }_b}5} \right),B\left( {5;{{\log }_a}5} \right),A\left( {5;0} \right);\overrightarrow {CB} = 2\overrightarrow {BA} \Rightarrow {\log _a}5 - {\log _b}5 = 2\left( { - {{\log }_a}5} \right)\\ \Rightarrow 3{\log _a}5 = {\log _b}5 \Rightarrow \frac{3}{{{{\log }_5}a}} = \frac{1}{{{{\log }_5}b}} \Rightarrow {\log _5}a = 3{\log _5}b = {\log _5}{b^3} \Rightarrow a = {b^3}.\end{array}\]

Câu 2

Lời giải

Đáp án D

Gọi \[M = d \cap d'\], ta có \[d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 - t\\z = 1 + t\end{array} \right.\;\left( {t \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {t + 2; - t - 1;t + 1} \right)\].

Đường thẳng d qua \[A\left( {1; - 1;3} \right)\] và nhận \[\overrightarrow {AM} = \left( {t + 1; - t;t - 2} \right)\] là một VTCP.

Mặt phẳng \[\left( P \right):x + 4y - 2z + 1 = 0\] nhận \[\overrightarrow n = \left( {1;4; - 2} \right)\] là một VTPT.

Ta có \[d//\left( P \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AM} .\overrightarrow n = 0\\A \notin \left( P \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right) - 4t - 2\left( {t - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( {2; - 1; - 1} \right)\].

Đường thẳng d qua \[A\left( {1; - 1;3} \right)\] và nhận \[\overrightarrow {AM} = \left( {2; - 1; - 1} \right)\] là một VTCP

\[ \Rightarrow d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP